Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Hóa 10 trường THPT Phan Đăng Lựu

55489e40eef462b3ab0a3cadaa41c334
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 7 2022 lúc 21:47:27 | Được cập nhật: 14 giờ trước (9:57:00) | IP: 248.216.172.95 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 22 | Lượt Download: 0 | File size: 0.051712 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trường THPT PHAN ĐĂNG LƯU
TỔ HÓA

KIỂM TRA HỌC KÌ II năm học 2008-2009
Môn : HÓA – KHỐI 10
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể phát đề)

ĐỀ KIỂM TRA HÓA 1O A + B

Câu 1: ( 2 điểm)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện , nếu có):
a- F2 + NaOH →
b- H2O2 + KMnO4 + H2SO4 →
c- FeO + H2SO4 (đặc, nóng) →
d- K2Cr2O7 + HCl →
Câu 2: (2 điểm)
Nhận biết các dung dịch HCl, AgNO3, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2 bằng phương pháp hóa học
Câu 3: (3 điểm)
a- Muối amoni hidrocacbonat nếu đựng trong chai để hở sẽ dần dần bay hơi hết. Nếu đậy kín
chai và nạp thêm CO2 vào thì muối này được bảo quản tốt.Vận dụng nguyên lí Le Chatelier
để giải thích.
b- Phơi ống nghiệm chứa bạc clorua ngoài ánh sáng. Nhỏ tiếp vào vài giọt quỳ tím. Hiện
tượng gì xảy ra, giải thích và viết phương trình minh họa.
c- Cho khí clo đi qua dung dịch natri bromua, ta thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí
clo đi qua, ta thấy dung dịch mất màu. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy
quỳ tím thì giấy quỳ hóa đỏ. Hãy giải thích các hiện tượng và viết các phương trình hóa
học.
Câu 4: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị 2 bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M (axit
loãng). Sau phản ứng phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa hết axit dư.
Định khối lượng mol nguyên tử và tên kim loại. Hòa tan một lượng kim loại như trên trong
149,07g axit sunfuric đặc , nóng, thì thấy thoát ra khí có mùi trứng thối. Tính nồng độ % của
dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho: Ba = 137, Ca = 40, Mg = 24, Zn = 65, S = 32, O = 16, H = 1
Lưu ý: học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Hết

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (08-09)

HÓA 10 A + B

Câu 1: ( 2 điểm) Mỗi phản ứng 0,5 điểm .
a- 2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2
0,5 điểm
b- 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
0,5 điểm
c- 2FeO + 4H2SO4(đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,5 điểm
d- K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
0,5 điểm
Chú ý: Nếu thiếu cân bằng hoặc thiếu điền kiện : trừ 0,25 điểm / 1 phản ứng.
Câu 2: ( 2 điểm) Nhận biết các dung dịch HCl, AgNO3, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2
 Dùng quỳ tím: hóa đỏ : HCl và AgNO3
( nhóm 1)
Hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( nhóm 2)
Không đổi màu : Na2SO4
0,5 điểm
 Dùng Na2SO4 : cho vào hai mẫu của nhóm 2:
Mẫu có kết tủa trắng là Ba(OH)2, mẫu không phản ứng là NaOH
0,25 điểm
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
0,5 điểm
 Dùng dung dịch NaCl : cho vào hai mẫu của nhóm 1:
Mẫu có kết tủa trắng là AgNO3, mẫu không phản ứng là NaOH
0,25 điểm
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
0,5 điểm
Chú ý: Học sinh có thể nhận biết bằng phương án khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm
Câu 3: ( 3 điểm)
a- phản ứng phân hủy của muối amoni hidrocacbonat:
NH4HCO3
NH3↑ + CO2 ↑ + H2O
0,5 điểm
Khi chai để hở, phản ứng trên chỉ xảy ra theo chiều thuận, nên muối bay hơi hết.
Khi đậy kín chai, phản ứng sẽ đạt trạng thái cân bằng và khi nạp thêm CO2 thì
cân bằng của phản ứng chuyển dời theo chiều nghịch tạo lại muối NH4HCO3 do đó
muối được bảo quản tốt.
0,5 điểm
b- AgCl hóa đen , quỳ tím mất màu. Vì AgCl bị phân tích bởi ánh sáng mặt trời tạo
ra bạc và khí clo, khí clo có khả năng tẩy màu làm mất màu quỳ tím.
0,5 điểm
as
2AgCl → 2Ag + Cl2
0,5 điểm
c- Clo oxi hóa NaBr thành Br2 nên dung dịch có màu vàng :
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
0,5 điểm
Clo tiếp tục oxi hóa Br2 thành HBrO3 làm dung dịch mất màu, dung dịch có môi
trường axit làm quỳ tím hóa đỏ : Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
0,5 điểm
Câu 4: (3 điểm) Xác định khối lượng mol kim loại và tên của kim loại:
Số mol H2SO4 = 0,25 x 0,3 = 0,075 mol
0,25 điểm
Số mol NaOH = 0,06 x 0,5 = 0,03 mol
0,25 điểm
Phương trình hóa học: R +
H2SO4 → RSO4 + H2↑
0,5 điểm
mol:
0,06 ←
0,06
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,5 điểm
mol
0,03 → 0,015
Khối lượng mol kim loại R =

= 24 g/mol

Tên kim loại : Magie (Mg)
Tính nồng độ %: 4Mg + 5 H2SO4 → 4MgSO4 + H2S↑ + 4H2O
mol
0,06

0,06
0,015
Khối lượng dung dịch thu được: 1,44 + 149,07 – 0,015.34 = 150g
Nồng độ % của dung dịch muối : 0,06x 120x100 : 150 = 4,8%

Hết

0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm