Đề thi học kì 2 Địa 8
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 3 2022 lúc 22:48:38 | Được cập nhật: 22 tháng 4 lúc 8:25:24 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 66 | Lượt Download: 0 | File size: 0.107008 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Trừ Văn Thố năm 2014-2015
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Vĩnh Linh trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường TH-THCS Nam Du năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Tĩnh Gia năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Yên Sơn
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8 trường THCS Đắk Tăng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường: THCS ……………………………… Họ và tên:……………………………………. Lớp: 8 - …….. |
ĐỀ THI HK II MÔN: ĐỊA LÝ – Lớp 8 THỜI GIAN: 45p’ |
Điểm:
|
Lời phê của giáo viên:
|
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào
A. Á-âu và Thái Bình Dương. B. Á-âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
C. Á, Thái Bình Dương. D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
C.Tính chất đồi núi. D. Tính chất đa dạng, phức tạp. Câu 3: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng:
A. Bắc – Nam. B. Đông Bắc – Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Tây - Đông.
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc. B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp. D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:
A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:
A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.
B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.
C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.
D. Không lạnh lắm và có mưa. Câu 7: Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do:
Miền trải dài trên nhiều vĩ độ. B. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông.
C. Ảnh hưởng của địa hình. D. Ở Bắc Trung Bộ có nhiều đảo. Câu 8: Sông nào không phải sông ngòi Nam Bộ?
A. Sông Đà Rằng. B. Sông Sài Gòn. C. Sông Tiền. D. Sông Hậu.
Câu 9: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là:
A. Đất bazan. B. Đất phù sa. C. Đất mùn núi cao. D. Đất jeralit. Câu 10: Bô xít là khoáng sản có trữ lượng lớn của nước ta và được hình thành trong giai đoạn:
A. Tiền Cambri. B. Tiền Cambri và cổ kiến tạo.
C. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. D. Tiền Cambri và Tân kiến tạo.
Câu 11: Địa hình nước ta có hướng chủ yếu :
A.Tây Bắc- Đông Nam. B.Vòng cung.
C. Cả A,B đều đúng. D. Cả A,B,C đều sai.
Câu 12: Khí hậu Việt Nam mang tính chất:
A.Nhiệt đới gió mùa ẩm. B. Đa dạng và thất thường.
C.Mưa nhiều và diễn biến phức tạp. D. Cả A,B, đều đúng.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất. Vì sao phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch?
Câu 2: (2 điểm) Chứng minh rằng khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?
Câu 3: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
-
Loại đất
Tổng diện tích đất tự nhiên (%)
Feralit đồi núi thấp
65%
Mùn núi cao
11%
Phù sa
24%
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta?
b. Nhận xét về nơi phân bố của ba nhóm đất nêu trên?
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
ĐÁP ÁN THI HK II MÔN ĐỊA LÝ - 8
TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Chọn |
B |
A |
C |
D |
A |
A |
C |
A |
D |
C |
C |
D |
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất:
- Thuận lợi: cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện; nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, giao thông vận tải, du lịch… (1đ)
- Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây ngập úng (nhất là đồng bằng sông Cửu Long), lũ quét ở miền núi…(1đ)
- Lí do phải bảo vệ nguồn nước sông: sông ngòi nước ta bị ô nhiễm, do chặt phá rừng ở miền núi; do rác thải và các hóa chất độc hại từ các khu công nghiệp, khu dân cư,… điều này sẽ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất. (1đ)
Câu 2: Chứng minh:
* Tính chất nhiệt đới:
- Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được 1 triệu Kilôcalo trong một năm. (0.25đ)
- Số gìơ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm. (0.25đ)
- Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210 c. (0.25đ)
* Tính chất gió mùa:
- Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió thịnh hành. (0.25đ)
- Mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc. (0.25đ)
- Mùa hè nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. (0.25đ)
* Tính chất ẩm:
- Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm – 2000mm. (0.25đ)
- Độ ẩm tương đối của không khí trên 80 %. (0.25đ)
Câu 3:
a. Biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta. (1đ)
b. Nhận xét nơi
phân bố : (1đ)
- Đất Feralit đồi
núi thấp chiếm tỉ trọng và qui
mô lớn nhất, 65% diện
tích đất tự nhiên, vì nước
ta chủ yếu là đồi núi thấp. -
Đất phù sa chiếm tỉ trọng và
qui mô đứng thứ hai, 24% diện tích
đất tự nhiên, tập trung chủ yếu
ở các đồng bằng, nhất là
đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long.