Đề thi học kì 2 Địa 8 huyện Mường Chà
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 29 tháng 3 2022 lúc 6:12:27 | Được cập nhật: 9 tháng 5 lúc 7:24:09 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 119 | Lượt Download: 0 | File size: 0.121856 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Trừ Văn Thố năm 2014-2015
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Vĩnh Linh trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường TH-THCS Nam Du năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Tĩnh Gia năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Yên Sơn
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8 trường THCS Đắk Tăng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mứ
c độ nhận
thức
KHUNG MA TRẬN – ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II(TIẾT 50) – ĐỊA LÍ 8
Nhận biết
- Địa hình :
+ Trình bày được
đặc điểm chung của
địa hình Việt Nam
PHẦN HAI : + Nêu được vị trí ,
ĐỊA LÍ VIỆT đặc điểm cơ bản của
khu vực đồi núi .
NAM
ĐỊA LÍ TỰ
2 điểm;
NHIÊN
- Trình bày được
đặc điểm chung của
sông ngòi Việt Nam
- Nêu được những
thuận lợi và khó
khăn của sông ngòi
đối với đời sống và
sản xuất.
- Trình bày và giải
thích được đặc điểm
chung nổi bật của tự
nhiên Việt Nam .
- Nêu được những
thuận lợi và khó
khăn của tự nhiên
đối với đời sống và
phát triển kinh tế xã hội ở nước ta
2 điểm;
TSĐ 10
Tổng số câu
3
4,0 điểm
40%
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ
thấp
Vận dụng
cấp độ cao
1,5 điểm;
điểm;
- Giải thích được sự
khác nhau về chế độ
nước , về mùa lũ của
sông ngòi bắc bộ .
- Vẽ biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa
của một số địa
phương , đất .
- Nhận xét về nhiệt
độ
và
lượng
mưa ,đất .
...% TSĐ
=...điểm;
+ Giải thích được đặc
điểm chung của khí
hậu Việt Nam
+ Những nét đặc trưng
về khí hậu và thời tiết
của hai mùa , sự khác
biệt về khí hậu và thời
tiết của các miền .
1,5 điểm;
3,0 điểm
30%
3 điểm;
3,0 điểm
30 % TSĐ
…% TSĐ
=…điểm;
...% TSĐ
=...điểm;
Phòng GD&ĐT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Huyện Mường Chà
MÔN ĐỊA LÍ 8 – TIẾT 50 (Mã đề 05 )
Họ tên hs :…………………………Lớp 8
Thời gian làm bài : 45 phút (Đề 01)
Câu 1 (4đ) :
a. Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ?
b. Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu của từng miền ?
Câu 2 (3đ) :
a.Giải thích sự khác nhau về chế độ nước , về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ ?
b.Tự nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn nào đối với đời sống và phát triển kinh tế
xã hội ở nước ta ?
Câu 3 (3đ) :Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội ?Rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của
các tháng trong năm ?
Tháng
Nhiệt độ
Lượng mưa
(mm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
16,4 17
20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6
18,6 26,6 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318 265,4 130,7
BÀI LÀM
11
21,4
43,4
12
18,2
23,4
Phòng GD&ĐT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Huyện Mường Chà
MÔN ĐỊA LÍ 8 – TIẾT 50 (Mã đề 05 )
Đề 01
Câu 1 (4đ) :
a. Đặc điểm chung của địa hình nước ta : (2đ)
- Địa hình đa dạng , đồi núi là bộ phận quan trọng nhất , chủ yếu là đồi núi thấp .
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp
- hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc – đông nam
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc – đông nam và vòng cung .
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa .
b. Các miền khí hậu : (2đ)
- Miền khí hậu phía bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra )có mùa đông lạnh ,tương đối ít mưa và nửa
cuối mùa đông rất ẩm ướt , mùa hạ nống và mưa nhiều .
- Miền khí hậu phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào )có khí hậu cận nhiệt xích đạo , có một
mùa mưa và một mùa khô .
Câu 2 (3đ) :
a.Sông ngòi Bắc Bộ : (1,5đ)
+ Chế độ nước theo mùa , thất thường , lũ tập trung nhanh và kéo dài do có mưa theo mùa
, các sông có dạng nan quạt .
+ Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10 .
+ Tiêu biểu là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình .
b. (1,5đ)
- Thuận lợi : Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế toàn diện .
- Khó khăn : có nhiều thiên tai , môi trường sinh thái dễ bị biến đổi , mất cân bằng , nhiều
tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt .
Câu 3 (3đ)
- Hs vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng theo số liệu cho sẵn chính xác và kho học , trình sạch sẽ .
(2đ)
- Nhận xét (1đ)
+ Nhiệt độ thấp nhất vào các tháng 12 , 1 , 2 (chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ,có một
mùa đông lạnh )nhiệt độ cao nhất là tháng 6,7 .
+ Lượng mưa lớn , cao nhất là tháng 7,8,9.
Phòng GD&ĐT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Huyện Mường Chà
MÔN ĐỊA LÍ 8 – TIẾT 50 (Mã đề 05 )
Họ tên hs :…………………………Lớp 8
Thời gian làm bài : 45 phút (Đề 02 )
Câu 1 (4đ) :
a.Nêu đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi ?
b.Trình bày những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của 2 mùa
Câu 2 (3đ):
a.Sông ngòi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với đời sống , sản xuất của con
người ?
b.Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên Việt
Nam ?
Câu 3 (3đ) : Câu 3 (3đ) :Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Thành phố Hồ Chí Minh ?Rút
ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của các tháng trong năm ?
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 27,1 26,7
26,4 25,7
Lượng mưa 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327 266,7 116,5 48,3
(mm)
BÀI LÀM
Phòng GD&ĐT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Huyện Mường Chà
MÔN ĐỊA LÍ 8 – TIẾT 50 (Mã đề 05 )
Đề 02
Câu 1 (4đ) :
a.Đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi : (2đ)
- Vùng núi Đông Bắc : là vùng đồi núi thấp , nằm ở tả ngạn sông Hồng , nổi bật với các dãy
núi hình cánh cung .Địa hình cacxto khá phổ biến .
- Vùng núi Tây Bắc : nằm giữa sông Hồng và sông Cả , hung vĩ , đồ sộ nhất nước ta
- Vùng núi trường sơn Bắc từ sông Cả tới dãy Bạch Mã
- Vùng núi và cao nguyên trường Sơn Nam là vùng đồi núi , cao nguyên hung vĩ , lớp đất đỏ
ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn .
b. Những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của 2 mùa : (2đ)
- Mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 (chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ từ phía Bắc
xuống , lượng mưa ít , nhiệt độ giảm )
- Mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10 (chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ thỏi từ biển vào đất
liền kèm theo mưa , nhiệt độ tăng , nắng nóng và mưa nhiều ).
Câu 2 (3đ):
a. (1,5đ)
- Thuận lợi : cho sản xuất nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ , thủy điện , nuôi trồng thủy
sản ,giao thông vận tải , du lịch …
- Khó khăn : Chế độ nước thất thường gây ngập úng ở một số khu vực ở Đồng bằng sông
Cửu Long ., lũ quét ở miền núi …
b. Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm : (1,5đ)
- Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan thiên nhiên nước ta nhưng tập
trung nhất là môi trường khí hậu nống ẩm , mưa nhiều .
- Tuy nhiên có nơi mùa hạ lại bị khô hạn , lạnh giá với những mức độ khác nhau .
Câu 3 (3đ)
- Hs vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng theo số liệu cho sẵn chính xác và kho học , trình sạch sẽ .
(2đ)
- Nhận xét : (1đ)
+ Nhiệt độ vào các tháng rất cao , nắng nóng quanh năm .
+ Lượng mưa lớn , cao nhất vào tháng 6,7,8,9.mưa ít nhất là tháng 2.
Phòng GD&ĐT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Huyện Mường Chà
MÔN ĐỊA LÍ 8 – TIẾT 50 (Mã đề 05 )
Họ tên hs :…………………………Lớp 8
Thời gian làm bài : 45 phút (Đề 03 )
Câu 1 (4đ) :
a.Nêu đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi ?
b. Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu của từng miền ?
Câu 2 (3đ) :
a.Giải thích sự khác nhau về chế độ nước , về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ ?
b.Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên Việt
Nam ?
Câu 3 (3đ) :Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta
và rút ra nhận xét :
a.Đất feralit đồi núi thấp : 65% diện tích đất tự nhiên.
b.Đất mùn núi cao:
11% diện tích đất tự nhiên.
a.Đất phù sa :
24% diện tích đất tự nhiên.
BÀI LÀM
Phòng GD&ĐT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Huyện Mường Chà
MÔN ĐỊA LÍ 8 – TIẾT 50 (Mã đề 05 )
Đề 03
Câu 1 (4đ) :
a.Đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi : (2đ)
- Vùng núi Đông Bắc : là vùng đồi núi thấp , nằm ở tả ngạn sông Hồng , nổi bật với các dãy
núi hình cánh cung .Địa hình cacxto khá phổ biến .
- Vùng núi Tây Bắc : nằm giữa sông Hồng và sông Cả , hung vĩ , đồ sộ nhất nước ta
- Vùng núi trường sơn Bắc từ sông Cả tới dãy Bạch Mã
- Vùng núi và cao nguyên trường Sơn Nam là vùng đồi núi , cao nguyên hung vĩ , lớp đất đỏ
ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn .
b. Các miền khí hậu : (2đ)
- Miền khí hậu phía bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra )có mùa đông lạnh ,tương đối ít mưa và nửa
cuối mùa đông rất ẩm ướt , mùa hạ nống và mưa nhiều .
- Miền khí hậu phía Nam (từ dãy bạch Mã trở vào )có khí hậu cận nhiệt xích đạo , có một
mùa mưa và một mùa khô .
Câu 2 (3đ) :
a.Sông ngòi Bắc Bộ : (1,5đ)
+ Chế độ nước theo mùa , thất thường , lũ tập trung nhanh và kéo dài do có mưa theo mùa
, các sông có dạng nan quạt .
+ Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10 .
+ Tiêu biểu là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình .
b. Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm (1,5đ)
- Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan thiên nhiên nước ta nhưng tập
trung nhất là môi trường khí hậu nống ẩm , mưa nhiều .
- Tuy nhiên có nơi mùa hạ lại bị khô hạn , lạnh giá với những mức độ khác nhau .
Câu 3 (3đ) :
- Hs vẽ biểu đồ hình tròn chia tỉ lệ chính xác , trình sạch sẽ khoa học , có chú giải , có tên
biểu đồ .(2đ)
- Nhận xét (1đ)
+ Đất feralit đồi núi thấp chiếm diện tích lớn nhất .
+ Đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất .
Phòng GD&ĐT
Huyện Mường Chà
Họ tên hs :…………………………Lớp 8
Câu 1 (4đ) :
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ 8 – TIẾT 50 (Mã đề 05 )
Thời gian làm bài : 45 phút (Đề 04 )
a.Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam
b. Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu của từng miền ?
Câu 2 (3đ):
a.Sông ngòi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với đời sống , sản xuất của con
người ?
b.Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên Việt
Nam ?
Câu 3 (3đ) :Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước
ta và rút ra nhận xét :
a.Đất feralit đồi núi thấp : 65% diện tích đất tự nhiên.
b.Đất mùn núi cao:
11% diện tích đất tự nhiên.
a.Đất phù sa :
24% diện tích đất tự nhiên.
BÀI LÀM
Phòng GD&ĐT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Huyện Mường Chà
MÔN ĐỊA LÍ 8 – TIẾT 50 (Mã đề 05 )
Đề 04
Câu 1 (4đ) :
a. Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam (2đ)
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước .
- Hướng chảy : Tây bắc – đông nam và vòng cung .
- Chế độ nước theo mùa ,mùa lũ , mùa cạn khác nhau rõ rệt .
- Lượng phù sa : hàm lượng phù sa lớn .
b. Các miền khí hậu : (2 đ)
- Miền khí hậu phía bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra )có mùa đông lạnh ,tương đối ít mưa và nửa
cuối mùa đông rất ẩm ướt , mùa hạ nống và mưa nhiều .
- Miền khí hậu phía Nam (từ dãy bạch Mã trở vào )có khí hậu cận nhiệt xích đạo , có một
mùa mưa và một mùa khô .
Câu 2 (3đ):
a.(1,5đ)- Thuận lợi : cho sản xuất nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ , thủy điện , nuôi trồng
thủy sản ,giao thông vận tải , du lịch …
- Khó khăn : Chế độ nước thất thường gây ngập úng ở một số khu vực ở Đồng bằng sông
Cửu Long ., lũ quét ở miền núi …
b. (1,5đ)Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm :
- Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan thiên nhiên nước ta nhưng tập
trung nhất là môi trường khí hậu nống ẩm , mưa nhiều .
- Tuy nhiên có nơi mùa hạ lại bị khô hạn , lạnh giá với những mức độ khác nhau .
Câu 3 (3đ) :
- Hs vẽ biểu đồ hình tròn chia tỉ lệ chính xác , trình sạch sẽ khoa học , có chú giải , có tên
biểu đồ .(2đ)
- Nhận xét (1đ)
+ Đất feralit đồi núi thấp chiếm diện tích lớn nhất .
+ Đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất .