Đề thi học kì 2 Địa 6 trường THCS xã Tân Thành năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 3 2022 lúc 21:18:16 | Được cập nhật: 16 tháng 4 lúc 22:04:53 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 32 | Lượt Download: 0 | File size: 0.0896 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Long Mỹ năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Địa 6 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 6 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Thiện Thuật năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Quảng Phúc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Phúc Ninh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 huyện Phú Quốc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường TH-THCS Trà Tân năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT THCS Ninh Phước năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS XÃ TÂN THÀNH
KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÝ 6 Năm học: 2019-2020 Người ra đề: Hoàng Mỹ Linh Tổ: KHXH
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1. Kiến thức: Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 4 nội dung của chủ đề các thành phần tự nhiên của Trái Đất (Địa hình; Lớp vỏ khí; Lớp nước; Lớp đất). Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. Kĩ năng: Rèn các kỹ năng làm bài cho hs. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, trung thực trong giờ kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận + Trắc nghiệm III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Đề kiểm tra học kì II, Địa lí 6, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 8 tiết (100 %), phân phối cho chủ đề và nội dung như sau: Địa hình 1 tiết (12,5%); Lớp vỏ khí 4 tiết (50 %); Lớp nước 2 tiết (25 %); Lớp đất 1 tiết (12,5 %). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
|
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 6
NĂM HỌC: 2019 - 2020
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 (0,5): Hai thành phần chính của lớp đất là:
A. Hữu cơ và nước
B. Nước và không khí
C. Cơ giới và không khí
D. Khoáng và hữu cơ
Câu 2 (0,5): Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào?
A. Kim loại đen
B. Phi kim loại.
C. Nhiên liệu.
D. Kim loại màu.
Câu 3 (0,5): Ở Sơn Tây người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 220C lúc 13 giớ là 320C, lúc 21 giờ là 240C. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày đó là bao nhiêu?
A. 220C B. 240C C. 260C D. 280C
Câu 4 (0,5): Trên Trái Đất, các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ?
A. 00 và 300 B. 00 và 600 C. 300 và 600 D. 600 và 900
Câu 5: (1 điểm) Ghép mỗi chữ số ở bên trái với một chữ cái ở bên phải thể hiện đúng nguyên nhân chủ yếu của mỗi hiện tượng
1. Sóng |
a. Động đất ngầm dưới đáy biển |
2. Sóng thần |
b. Gió |
3. Thuỷ triều |
c. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất |
4. Dòng biển |
d. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời |
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Sông là gì? Sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất?
Câu 2: (3 điểm) Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa? Sự phân bố lượng mưa trên thế giới có sự khác nhau như thế nào?
Câu 3: (2 điểm)
Cho bảng số liệu lượng mưa của thủ đô Hà Nội
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa(mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
239,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
a. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa mưa
b. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô
c. Tính tổng lượng mưa và lượng mưa trung bình năm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS XÃTÂN THÀNH Môn: Địa Lí - Lớp: 6
Năm học 2019 -2020
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
Chọn |
Điểm |
1 |
D |
0,5 |
2 |
C |
0,5 |
3 |
C |
0,5 |
4 |
B |
0,5 |
5 |
1 – b (0,25); 2 – d (0,25); 3 – d (0,25); 4 – c (0,25) |
1,0 |
B. PHẦN TỰ LUẬN
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh.
- Giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,5 điểm.
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Lợi ích: là nguồn nước tưới, nguồn thuỷ sản, đường giao thông, cung cấp phù sa để hình thành đồng bằng, cung cấp vật liệu xây dựng, du lịch, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản…. - Tác hại của sông ngòi: Về mùa lũ, nước sông dâng cao, nhiều khi gây lụt lội, làm thiệt hại tài sản và tính mạng của nhân dân. |
1,0
0,5
0,5 |
2 |
– Qúa trình thành tạo mây, mưa: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. * Giải thích: – Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. – Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam |
1
1
1 |
3 |
a. Lượng mưa các tháng mùa mưa: (188,5+239,9+288,2+318,0+265,4+130,7) = 1430,7 (mm) b. Lượng mưa các tháng mùa khô: (43,4+23,4+18,6+26,2+43,8+90,1) = 245,5(mm) c. Lượng mưa trong năm: 1676,2 mm Lượng mưa trung bình năm: 139,6 mm |
0,5
0,5 0,5 0,5 |