Đề thi học kì 2 Địa 6 trường THCS Phúc Chu năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 3 2022 lúc 21:39:04 | Được cập nhật: 9 tháng 4 lúc 3:00:24 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 36 | Lượt Download: 0 | File size: 0.066048 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Long Mỹ năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Địa 6 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 6 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Thiện Thuật năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Quảng Phúc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Phúc Ninh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 huyện Phú Quốc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường TH-THCS Trà Tân năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT THCS Ninh Phước năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS PHÚC CHU
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
Tiết 35: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Địa lí lớp 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: 15 tháng 5 năm 2021
A. MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
Thấp |
Cao |
||
Trắc nghiệm |
- Khoanh tròn vào ý đúng nhất từ câu 1 đến câu 4. - Câu 5; điềm từ thích hợp. - Câu 6: Nối các ý đúng. |
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỷ lệ |
6 3 30% |
|
|
|
|
|
6 3 30% |
Tự luận |
- Kể tên các đới khí hậu. |
|
|
- Phân biệt sông và hồ - Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào và nêu được giới hạn và đặc điểm của kiểu khí hậu đó. |
- Tính tổng lượng mưa trong năm ở thành phố Hồ Chí Minh và nêu cách tính. |
|
|
Số câu Số điểm Tỷ lệ |
0,5 1,0 10% |
|
|
1,5 4,0 40% |
1 2 20% |
|
3 7 70% |
Số câu: 6 Số diểm: 10 Tỷ lệ: 100% |
6,5 4,0 40% |
|
|
1,5 4,0 40% |
1 2 20% |
|
9 10 100% |
B. ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM
Thực hiện bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Thành phần không khí bao gồm:
A. Nitơ 1%, Ôxi: 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B. Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%
Câu 2: Ở Hà Nội người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 200C, lúc 13 giớ là 240C, lúc 21 giờ là 220C. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày đó là bao nhiêu?
A. 210C B. 220C C. 230C D. 240C
Câu 3: Ở hai bên xích đạo, loại gió thổi theo một chiều quanh năm, từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo là gió gì?
Gió Tín phong B. Gió Tây ôn đới C. Gió Đông cực D. Gió chướng
Câu 4: Lượng mưa trên thế giới phân bố nhiều nhất ở:
A. Ở 2 bên xích đạo B. Ở hai bên đường chí tuyến
C. Ở hai vùng cực Bắc và Nam D. Ở chí tuyến Bắc
Câu 5: Chọn các cụm từ trong ngoặc (không đều, cực, cực Bắc, cực Bắc và Nam, xích đạo) và điền vào các chỗ chấm trong câu dưới đây cho phù hợp.
Trên Trái Đất lượng mưa phân bố( 1)……………..từ Xích Đạo về( 2)……………Mưa nhiều nhất ở vùng( 3)………………., mưa ít nhất là hai vùng( 4)…………………….
Câu 6: Chọn ý ở cột A nối với ý ở cột B sao cho đúng và ghi đáp án vào cột C
A |
B |
C |
1. Khối khí nóng |
A. Hình thành trên ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp. |
1....... |
2. Khối khí lạnh |
B. Hình thành trên biển, Đại dương, có độ ẩm lớn. |
2....... |
3. Khối khí lục địa |
C. Hình thành trên các vùng vĩ thấp, nhiệt độ tương đối cao. |
3....... |
4. Khối khí đạidương |
D. Hình thành ở các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. |
4....... |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Sông và hồ khác nhau như thế nào?
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Lượng mưa (mm)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
TP. Hồ Chí Minh |
18 |
14 |
16 |
35 |
110 |
160 |
150 |
145 |
158 |
140 |
55 |
25 |
Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở thành phố Hồ Chí Minh và nêu cách tính?
Câu 3:
Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất?
Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Nêu giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu đó?
C. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM )(Mỗi câu đúng 0,25 điểm) |
||||||||||||||||||||||
Câu 5: Điền mỗi ý đúng 0,25 điểm) 1. không đều 2. cực 3. xích đạo 4. cực Bắc và Nam Câu 6: Mỗi câu đúng 0,25 điểm
|
||||||||||||||||||||||
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||||||||||
II. TỰ LUẬN ( 7,0 ĐIỂM )
|
||||||||||||||||||||||
Câu 1.
|
Phân biệt sông và hồ: - Sông: Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè có thể đi lại trên đó được. - Hồ: Vùng trũng sâu chứa nước tương đối lớn ở trong đất liền. |
1,0
1,0 |
||||||||||||||||||||
Câu 2:
|
- Tổng lượng mưa trong năm ở TPHCM: 18+ 14 +16 + 35 + 110 + 160 + 150 + 145 + 158 + 140 + 55 + 25 = 1026 mm. - Nêu cách tính: Lượng mưa năm = Tổng lượng mưa trong 12 tháng |
1,0
1,0 |
||||||||||||||||||||
Câu 3:
|
a. Kể tên các đới khí hậu chính trên Trái Đất - Đới nóng (hay nhiệt đới) - Hai đới ôn hòa ( hay ôn đới) - Hai đới lạnh ( hay hàn đới) b. Xác định đúng Việt Nam nằm ở đới nóng (hay nhiệt đới) - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam - Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. |
1,0
0,5 0,5
1,0 |
Phúc Chu, ngày 06 tháng 5 năm 2021
NGƯỜI DUYỆT TTCM |
NGƯỜI RA ĐỀ |
|
|
Đinh Thị Hải |
Lăng Tiến Dũng |