Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 trường PTDTNT THCS Ninh Sơn năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 4 2022 lúc 18:09:21 | Được cập nhật: hôm kia lúc 13:53:27 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 41 | Lượt Download: 1 | File size: 0.131584 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 trường TH-THCS Trần Hữu Dực
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Tân Thạch năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Tân Thạch năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 trường PTCS Hợp Nhất năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 trường THCS Lý Tự Trọng năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Nguyễn Khuyến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 trường THCS Duy Ninh
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Qui Đức
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Bình Nghi năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 6 năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD –ĐT NINH THUẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN CÔNG NGHỆ 6 NĂM HỌC 2020-2021
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh của chương III và chương IV
- Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
B-HÌNH THỨC: Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: trắc nghiệm khách quan(40%) và tự luận(60%).
Ma Trân
Cấp độ
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng cấp độ thấp |
Vận dụng cấp độ cao |
Cộng |
||||
TNKQ
|
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL
|
||
Chủ đề 1 Chương 3: Nấu ăn gia đình Số tiết :23 |
4nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn |
|
quy trình tổ chức bữa ăn
|
4nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn Nguyên tắc tổ chức bữa ăn |
|
Nguyên tắc tổ chức bữa ăn và quy trình tổ chức bữa ăn |
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1 10% |
|
3 1.5 15% |
2 2 20% |
|
2 3 30% |
|
|
9 7.5 75% |
Chủ đề 2 Chương 4 Chi tiêu gia đình Số tiết : 7 |
Thu nhâp gđ |
|
Thu chi trong gia đinh |
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 1 10% |
|
1 1.5 15% |
|
|
|
|
|
2 2.5đ 25% |
T. số câu T. số điểm Tỉ l |
3 2 20% |
|
6 5 50% |
2 3 30% |
11 10đ 100%
|
SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: CÔNG NGHỆ 6
( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút
MĐ : A1
Đề :
A TRẮC NGHIỆM : Mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ .
Câu 1. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng …………………và ……………………… do các thành viên trong gia đình tạo ra
A. Hiện vật B. Tiền C. Tiền, hiện vật D. Tiền trợ cấp xã hội,
Câu 2. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 3: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, béo đường bột
Câu 4. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
A. sáng, tối B. trưa, tối C. sáng, trưa D. sáng, trưa, tối
Câu 5.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
A. Tránh nhàm chán B. dễ tiêu hoá C. thay đổi cách chế biến D. chọn đủ 4 món ăn
Câu 6. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
A. Rán B. Rang C. Xào D. nấu
Câ u 7. Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
A. vừa phải B. rất ít C. nhiều D. không cần
Câu 8. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là :
A. Thay đổi món ăn , điều kiện tài chính B. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình D. Cả 3 ý A,B,C
B. TỰ LUẬN : 6đ
Câu 9 : Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? đ
Câu 10 : Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 1.5đ
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn ?Thực hành xây dựng thực đơn 1 bữa tiệc ? 2.5đ
SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: CÔNG NGHỆ 6
( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút
MĐ : A2
Đề :
A TRẮC NGHIỆM : Mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ .
Câu 1. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là :
A. Sự cân bằng chất dinh dưỡng B. Thay đổi món ăn , điều kiện tài chính
C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình D. Cả 3 ý A,B,C
Câu 2. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng …………………và ……………………… do các thành viên trong gia đình tạo ra
A. Tiền B. Hiện vật C. Tiền, hiện vật D. Tiền trợ cấp xã hội,
Câu 3. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 4: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, béo đường bột
Câu 5. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
A. sáng, tối B. trưa, tối C. sáng, trưa D. sáng, trưa, tối
Câu 6.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
A. Tránh nhàm chán B. dễ tiêu hoá C. thay đổi cách chế biến D. chọn đủ 4 món ăn
Câu 7. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
A. Rán B. Rang C. Xào D. nấu
Câu 8. Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
A. vừa phải B. rất ít C. nhiều D. không cần
B. TỰ LUẬN : 6đ
Câu 9 : Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 2đ
Câu 10 : Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 1.5đ
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn ?Thực hành xây dựng thực đơn 1 bữa tiệc ? 2.5đ
SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: CÔNG NGHỆ 6
( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút
MĐ : A3
Đề :
A TRẮC NGHIỆM : Mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ .
Câ u 1. Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
A. vừa phải B. nhiều C. rất ít D. không cần
Câu 2. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là :
A. Thay đổi món ăn , điều kiện tài chính B. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình D. Cả 3 ý A,B,C
Câu 3. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng …………………và ……………………… do các thành viên trong gia đình tạo ra
A. Hiện vật B. Tiền, hiện vật C. Tiền D. Tiền trợ cấp xã hội,
Câu 4. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 5: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, béo đường bột
Câu 6. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
A. sáng, tối B sáng, trưa, tối. C. sáng, trưa D. trưa, tối
Câu 7.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
A. Tránh nhàm chán B. dễ tiêu hoá C. thay đổi cách chế biến D. chọn đủ 4 món ăn
Câu 8. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
A. Rán B. Xào C. Rang D. nấu
B. TỰ LUẬN : 6đ
Câu 9 : Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 2đ
Câu 10 : Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 1.5đ
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn ?Thực hành xây dựng thực đơn 1 bữa tiệc ? 2.5đ
SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: CÔNG NGHỆ 6
( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút
MĐ : A4
Đề :
A TRẮC NGHIỆM : Mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ .
Câu 1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
A. Rán B. Rang C. nấu D. Xào
Câu 2. Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
A. vừa phải B. rất ít C. nhiều D. không cần
Câu 3. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là :
A. Thay đổi món ăn , điều kiện tài chính B. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình D. Cả 3 ý A,B,C
Câu 4. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng …………………và ……………………… do các thành viên trong gia đình tạo ra
A. Hiện vật B. Tiền C Tiền trợ cấp xã hội, D. Tiền, hiện vật Câu 5. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 6: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, béo đường bột
Câu 7. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
A. sáng, trưa, tối B. trưa, tối C. sáng, trưa D. sáng, tối
Câu 8.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
A. Tránh nhàm chán B. dễ tiêu hoá C. thay đổi cách chế biến D. chọn đủ 4 món ăn
B. TỰ LUẬN : 6đ
Câu 9 : Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 2đ
Câu 10 : Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 1.5đ
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn ?Thực hành xây dựng thực đơn 1 bữa tiệc ? 2.5đ
ĐÁP ÁN,HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC
I. TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A 1 |
C |
A |
A |
D |
A |
A |
A |
D |
A 2 |
D |
C |
A |
A |
D |
A |
A |
A |
A 3 |
A |
D |
B |
A |
A |
B |
A |
A |
A 4 |
A |
A |
D |
D |
A |
A |
A |
A |
Điểm |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
II.TỰ LUẬN:
Câu 8 : Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 4 nhóm dưỡng gồm những nhóm nào? 2đ
|
2.đ |
Câu 9: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ
Thay đổi món ăn để ngon miệng tránh nhàm chán |
1.5đ |
|
|
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn ? Nguyên tắc xây dựng thực đơn? - Xây dựng thực đơn.
Thực hành xây dựng thực đơn:
- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về inh dưỡng và hiệu quả kinh tế |
2.5đ |
SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: CÔNG NGHỆ 6
( ĐỀ THI DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 45 phút
MĐ : B1
TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
a. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng b. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng
c. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng d. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 2: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
a. Năng lượng và chất dinh dưỡng b. Năng lượng
c. Chất dinh dưỡng d. Chất đạm, béo đường bột
Câu 3: Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống trong gia đình:
a. hệ tiêu hoá
b. tiêu hoá thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian
c. nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian
d. năng lượng và chất dinh dưỡng
Câu 4. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
a. sáng, tối b. trưa, tối c. sáng, trưa d. sáng, trưa, tối
Câu 5.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
a. Tránh nhàm chán b. dễ tiêu hoá c. thay đổi cách chế biến d. chọn đủ 4 món ăn
Câu 6. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình gồm:
a. Thay đổi món ăn , điều kiện tài chính b. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
c. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình d. Tất cả đều đúng
Câu 7. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
a. Rán b. Rang c. Xào d. nấu
Câu 8. Rang là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
a. nhiều. b. rất ít c. vừa phải d. rất nhiều
B. TỰ LUẬN: 6điểm
Câu 9: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm? 1,5đ
Câu10: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ
Câu 11: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2,5đ
SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: CÔNG NGHỆ 6
( ĐỀ THI DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 45 phút
MĐ : B2
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Rang là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
a. rất ít b. vừa phải c. nhiều d. rất nhiều
Câu 2. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
a. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng b. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
c. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng d. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 3: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
a. Năng lượng và chất dinh dưỡng b. Năng lượng
c. Chất dinh dưỡng d. Chất đạm, béo đường bột
Câu 4: Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống trong gia đình:
a. hệ tiêu hoá
b. tiêu hoá thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian
c. nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian
d. năng lượng và chất dinh dưỡng
Câu 5. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
a. sáng, tối b. trưa, tối c. sáng, trưa d. sáng, trưa, tối
Câu 6.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
a. Tránh nhàm chán b. dễ tiêu hoá c. thay đổi cách chế biến d. chọn đủ 4 món ăn
Câu 7. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình gồm:
a. Thay đổi món ăn , điều kiện tài chính b. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
c. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình d. Tất cả đều đúng
Câu 8. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
a. Rán b. Rang c. Xào d. nấu
B. TỰ LUẬN: 6điểm
Câu 9: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm? 1,5đ
Câu10: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ
Câu 11: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2,5đ
SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: CÔNG NGHỆ 6
( ĐỀ THI DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 45 phút
MĐ : B3
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
a. Xào b. Rang c. Rán d. nấu
Câu 2. Rang là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
a. rất nhiều b. rất ít c. nhiều d. vừa phải
Câu 3. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
a. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng b. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
c. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng d. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 4: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
a. Năng lượng và chất dinh dưỡng b. Năng lượng
c. Chất dinh dưỡng d. Chất đạm, béo đường bột
Câu 5: Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống trong gia đình:
a. hệ tiêu hoá
b. tiêu hoá thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian
c. nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian
d. năng lượng và chất dinh dưỡng
Câu 6. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
a. sáng, tối b. trưa, tối c. sáng, trưa d. sáng, trưa, tối
Câu 7.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
a. Tránh nhàm chán b. dễ tiêu hoá c. thay đổi cách chế biến d. chọn đủ 4 món ăn
Câu 8. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình gồm:
a. Thay đổi món ăn , điều kiện tài chính b. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
c. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình d. Tất cả đều đúng
B. TỰ LUẬN: 6điểm
Câu 9: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm? 1,5đ
Câu10: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ
Câu 11: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2,5đ
SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: CÔNG NGHỆ 6
( ĐỀ THI DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 45 phút
MĐ : B4
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình gồm:
a. Thay đổi món ăn , điều kiện tài chính b. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
c. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình d. Tất cả đều đúng
Câu 2. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
a. Rán b. Rang c. Xào d. nấu
Câu 3. Rang là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
a. vừa phải b. rất ít c. nhiều d. rất nhiều
Câu 4. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
a. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng b. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
c. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng d. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 5: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
a. Năng lượng và chất dinh dưỡng b. Năng lượng
c. Chất dinh dưỡng d. Chất đạm, béo đường bột
Câu 6: Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống trong gia đình:
a. hệ tiêu hoá
b. tiêu hoá thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian
c. nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian
d. năng lượng và chất dinh dưỡng
Câu 7. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
a. sáng, tối b. trưa, tối c. sáng, trưa d. sáng, trưa, tối
Câu 8.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
a. Tránh nhàm chán b. dễ tiêu hoá c. thay đổi cách chế biến d. chọn đủ 4 món ăn
B. TỰ LUẬN: 6điểm
Câu 9: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm? 1,5đ
Câu10: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ
Câu 11: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2,5đ
ĐÁP ÁN,HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ DỰ BỊ
I. TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
B1 |
B |
A |
B |
D |
A |
D |
A |
A |
B2 |
D |
A |
A |
B |
D |
A |
D |
A |
B3 |
C |
D |
A |
A |
B |
D |
A |
D |
B4 |
D |
A |
B |
A |
A |
B |
D |
A |
Điểm |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
II.TỰ LUẬN:
Câu 9: Thực phẩm nuôi sống cơ thể, giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tuy nhiên nếu ăn phải thực phẩm đã bị nhiễm trùng nhiễm độc cơ thể có thể bị nhiễm độc có thể dẫn đến tử vong vì vậy phải vệ sinh an toàn thực phẩm
|
1,5đ |
Câu 10: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ
Thay đổi món ăn để ngon miệng tránh nhàm chán |
2đ |
|
|
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn ? Nguyên tắc xây dựng thực đơn? - Xây dựng thực đơn.
Thực hành xây dựng thực đơn:
- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về inh dưỡng và hiệu quả kinh tế |
2,5đ |