Đề thi học kì 1 Vật lý 9 trường PTDTNT THCS-THPT huyện Yên Châu năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 9 2021 lúc 19:59:11 | Được cập nhật: 3 tháng 5 lúc 8:33:18 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 371 | Lượt Download: 15 | File size: 0.134656 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD & ĐT SƠN LA
TRƯỜNG PTDT NT THCS & THPT
HUYỆN YÊN CHÂU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 9
Năm học 2019 - 2020
(Thời gian: 45’ không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Nội
dung
TL
TN
TL
Nhận biết được:
Giải thích được
- Sự phụ thuộc của tại sao chúng ta
I vào U đặt vào hai cần phải sử dụng
đầu dây dẫn.
an toàn và tiết
- Dụng cụ đo kiệm điện năng.
cường độ dòng
điện là Am pe kế.
- sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều
dài, tiết diện của
dây dẫn.
- Phát biểu, viết
đúng hệ thức định
luật Jun-Len-xơ.
- Giới hạn an toàn
khi tiếp xúc với
mạch điện trong
1.
Điện
học
Vận dụng
TN
TL
Tổng
TN
Vận dụng được
công thức:
A=
.t
= U.I.t
đối với đoạn
mạch tiêu thụ
điện năng.
Tiến hành được
thí nghiệm để
xác định công
suất của một số
dụng cụ điện
thí nghiệm
- Đông là vật liệu
dẫn điện tốt và rẻ
hơn bạc nên các
dây dẫn thường
được làm bằng
đồng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10
7
1,75
17,5
1
1
10
1
1
2
20
10
5,75
57,5
Nhận biết được:
- Kim nam châm ở
trạng thái tự do thì
luôn nằm dọc theo
hướng Bắc - Nam
2.
Điện từ
học
- Một thanh nam
châm luôn có hai
từ cực là từ cực
bắc và từ cực nam.
- Môi trường nào
là môi trường từ
trường và môi
trường nào không
phải là môi trường
từ trường.
- Mô tả được
đường sức từ của
ống dây có dòng
điện chạy qua.
- Giải thích được
nguyên nhân sử
dụng nam châm
điện để sản suát
động cơ điện có
công suất lớn mà
không sử dụng
nam châm điện.
Vận dụng được
quy tắc nắm tay
phải để xác
định chiều của
đường sức từ
trong lòng ống
dây khi biết
chiều dòng
điện và ngược
lại
2
2
1
1
- Cách tạo ra dòng
điện cảm ứng
trong từ trường.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
5
1,25
13
4
40
3
3
30
2
Vận dụng được
quy tắc bàn trái
để xác định
một trong ba
yếu tố khi biết
hai yếu tố kia,
từ đó xác định
được tên từ cực
của NC.
8
4,25
22,5
2
3
20
18
10
100
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ – LỚP 9
NĂM HỌC: 2019 - 2020
ĐỀ SỐ 1
( Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu 0,25đ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn trong một đoạn mạch tăng lên 2 lần thì
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng lên:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Câu 2: Trong các hệ thức sau thì hệ thức nào là hệ thức định luật Jun - Len-xơ:
A. A = P.t
B. A = UIt
C. Q = I2Rt
D. Q = IRt
Câu 3: Để đo cường độ dòng điện chạy trong một đoạn mạch kín người ta dùng dụng
cụ đo là:
A. Vôn kế
B. Công tơ điện
C. Am pe kế
D. Biến trở
Câu 4: Tiết diện của một dây dẫn tăng lên 4 lần thì điện trở của dây dẫn đó giảm đi :
A. 4 lần
B. 3 lần
C. 2 lần
D. 1 lần
Câu 5: Chiều dài của một dây dẫn tăng lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn đó tăng lên:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Câu 6: Để an toàn cho sức khỏe và tính mạng của con người thì chỉ được tiến hành thí
nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế dưới bao nhiêu vôn :
A. dưới 40 V
B. dưới 80 V
C. Dưới 110 V
D. Dưới 220 V
Câu 7: Các dây dẫn sử dụng trong các mạch điện thường được làm bằng vật liệu đồng
mà không làm bằng vật liệu bạc vì :
A. Đồng dẫn điện tốt hơn bạc.
B. Đồng dẫn điện tốt nhưng rẻ hơn bạc.
C. Đồng dẫn điện tốt nhưng đắt hơn bạc.
D. Đồng dẫn điện tốt ngang với bạc.
Câu 8: Khi đặt kim nam châm ở trạng thái tự do thì kim nam châm luôn nằm dọc theo
hướng:
A. Đông - Nam
B. Đông - Bắc
C. Bắc - Nam
D. Tây - Bắc
Câu 9: Một thanh nam châm thẳng được cưa ra thành nhiều đoạn nhỏ thì mỗi đoạn nam
châm nhỏ trở thành:
A: Một thanh nam châm nhỏ chỉ có một từ cực
B. Một thanh nam châm nhỏ cũng có đủ hai từ cực
C. Một thanh nam châm nhỏ không phân biệt từ cực.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 10: Trong các môi trường sau đây thì môi trường nào có “ từ trường”
A. Môi trường xung quanh một bình Ác quy.
B. Môi trường xung quanh thanh sắt non
C. Môi trường xung quanh một quả pin tròn
D. Môi trường xung quanh một thanh nam châm
3
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây xuất hiện dòng điện cảm ứng :
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi (biến thiên).
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín nhỏ.
Câu 12: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện cảm ứng:
A. Quay thanh nam châm vĩnh cửu trước một đầu ống dây dẫn kín
B. Đặt thanh nam châm vĩnh cửu đứng yên trước cuộn dây dẫn kín
C. Đưa một đầu của một thanh nam châm vĩnh cửu từ ngoài vào trong lòng ống dây
D. Đưa một đầu của một thanh nam châm vĩnh cửu từ trong lòng ống dây ra ngoài
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Phát biểu, viết hệ thức định luật Jun - Len-xơ, nêu tên các đại lượng và đơn vị của
các đại lượng có mặt trong hệ thức.
Câu 2 (1 điểm)
Mô tả đường sức từ (trong và bên ngoài) của ống dây dẫn có dòng điện đi qua?
Câu 3 (1 điểm)
Giải thích tại sao chúng ta cần phải sử dụng an toàn và tiết kiệm điện ?
Câu 4 (1 điểm)
Giải thích tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn người ta không dùng
nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường ?
Câu 5 (2 điểm)
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua có cường
độ là 3A. Tính công suất của bóng đèn khi đó ?
Câu 6 (1 điểm)
Vẽ và xác định từ cực trong trường hợp sau:
F
4
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ LỚP 9
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu
ĐA
1
B
2
C
3
C
4
A
5
B
6
A
7
B
8
C
9
B
10
D
11
C
12
B
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1đ)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
HT ĐL Ôm:
Trong đó: U là chiệu điện thế. Đơn vị là vôn (V)
R là điện trở của dây dẫn. Đơn vị là ôm ( )
I là cường độ dòng điện. Đơn vị là Am pe (A)
Câu 2: (1đ)
- Các đường sức từ trong lòng ống dây sắp xếp thành những đường gần như song
song với nhau. Còn các đường sức từ bên ngoài ống dây tạo thành nhừng đường cong
khép kín, càng xa ống dây các đường sức từ càng thưa dần chứng tỏ càng xa ống dây từ
trường càng yếu.
Câu 3: (1đ)
Chúng ta phải sử dụng an toàn và tiết kiệm điện vì:
- Sử dụng an toàn điện nhằm mục đích để tránh ảnh hưởng tới sức khoẻ, tính mạng và
tài sản của con người khi sự cố điện xảy ra.
- Sử dụng tiết kiệm điện nhằm mục đích giảm chi phí về điện, giúp cho chúng ta tiết
kiệm được kinh tế, giảm được các sự cố rủi do, tai nạn về điện, dành phần điện năng tiết
kiệm được đầu tư cho sản xuất tạo ra của cải vật chất phục vụ lợi ích của con người.
Câu 4: (1đ)
- Khi sản xuất động cơ điện có công suất lớn người ta không dùng nam châm vĩnh
cửu mà chỉ dùng nam châm điện vì từ trường của nam châm vĩnh cửu yếu và rất khó
làm tăng lực điện từ. Còn nam châm điện thì rất dễ sản suất, rẻ tiền, dễ làm tăng lực từ
bằng cách tăng số vòng dây hoặc tăng cường độ dòng điện đi qua các vòng dây thì lực
từ của nam châm điện sẽ tăng rất mạnh.
5
Câu 5: (2đ)
Tóm tắt
U = 220 (v)
I = 3 (A)
P=?
Bài giải
Công suất của bóng đèn là:
Áp dụng công thức: P = U.I
Thay số P = 220 . 3 = 660 (W)
Đáp số: 3,6 (W)
Câu 6: (1đ)
Vẽ và xác định từ cực trong trường hợp sau:
N
S
F
BGH duyệt
Tổ CM duyệt
Giáo viên ra đề
Lê Thị Hưng
Hoàng Thị Hằng
Nguyễn Hữu Thuần
6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ – LỚP 9
NĂM HỌC: 2019 - 2020
ĐỀ SỐ 2
( Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu 0,25đ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Để đo cường độ dòng điện chạy trong một đoạn mạch kín người ta dùng dụng
cụ đo là:
A. Vôn kế
B. Công tơ điện
C. Am pe kế
D. Biến trở
Câu 2: Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn trong một đoạn mạch tăng lên 2 lần thì
hiệu điện chạy qua dây dẫn đó tăng lên:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Câu 3: Trong các hệ thức sau thì hệ thức nào là hệ thức định luật Jun - Len-xơ:
A. A = P.t
B. A = UIt
C. Q = I2Rt
D. Q = IRt
Câu 4: Tiết diện của một dây dẫn tăng lên 4 lần thì điện trở của dây dẫn đó giảm đi :
A. 4 lần
B. 3 lần
C. 2 lần
D. 1 lần
Câu 5: Chiều dài của một dây dẫn tăng lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn đó tăng lên:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Câu 6: Để an toàn cho sức khỏe và tính mạng của con người thì chỉ được tiến hành thí
nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế dưới bao nhiêu vôn :
A. dưới 40 V
B. dưới 80 V
C. Dưới 110 V
D. Dưới 220 V
Câu 7: Các dây dẫn sử dụng trong các mạch điện thường được làm bằng vật liệu đồng
mà không làm bằng vật liệu bạc vì :
A. Đồng dẫn điện tốt hơn bạc.
B. Đồng dẫn điện tốt nhưng rẻ hơn bạc.
C. Đồng dẫn điện tốt nhưng đắt hơn bạc.
D. Đồng dẫn điện tốt như bạc.
Câu 8: Khi đặt kim nam châm ở trạng thái tự do thì kim nam châm luôn nằm dọc theo
hướng:
A. Đông - Nam
B. Đông - Bắc
C. Bắc - Nam
D. Tây - Bắc
Câu 9: Một thanh nam châm thẳng được cưa ra thành nhiều đoạn nhỏ thì mỗi đoạn nam
châm nhỏ trở thành:
A: Một thanh nam châm nhỏ chỉ có một từ cực
B. Một thanh nam châm nhỏ cũng có đủ hai từ cực
C. Một thanh nam châm nhỏ không có từ tính
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 10: Trong các môi trường sau đây thì môi trường nào có “ từ trường”
A. Môi trường xung quanh một bình Ác quy.
B. Môi trường xung quanh thanh sắt non
C. Môi trường xung quanh một quả pin tròn
D. Môi trường xung quanh một thanh nam châm
7
Câu 11: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện cảm ứng:
A. Quay thanh nam châm vĩnh cửu trước một đầu ống dây dẫn kín
B. Đặt thanh nam châm vĩnh cửu đứng yên trước cuộn dây dẫn kín
C. Đưa một đầu của một thanh nam châm vĩnh cửu từ ngoài vào trong lòng ống dây
D. Đưa một đầu của một thanh nam châm vĩnh cửu từ trong lòng ống dây ra ngoài
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây xuất hiện dòng điện cảm ứng :
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi (biến thiên).
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín nhỏ.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2điểm)
Phát biểu, viết hệ thức định luật Ôm, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong hệ thức.
Câu 2 (1 điểm)
Giải thích tại sao chúng ta cần phải sử dụng an toàn và tiết kiệm điện ?
Câu 3 (1 điểm)
Mô tả đường sức từ (trong và bên ngoài) của ống dây dẫn có dòng điện đi qua?
Câu 4 (1 điểm)
Giải thích tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn người ta không dùng
nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường ?
Câu 5 (1 điểm)
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua có cường
độ là 0,3A. Tính công suất của bóng đèn khi đó ?
Câu 6 (1 điểm)
Vẽ và xác định từ cực trong trường hợp sau:
F
8
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ LỚP 9
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu
ĐA
1
C
2
B
3
C
4
A
5
B
6
A
7
B
8
C
9
B
10
D
11
B
12
C
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1đ)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện theesddawtj vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
HT ĐL Ôm:
Trong đó: U là chiệu điện thế. Đơn vị là vôn (V)
R là điện trở của dây dẫn. Đơn vị là ôm ( )
I là cường độ dòng điện. Đơn vị là Am pe (A)
Câu 2:(1đ)
Chúng ta phải sử dụng an toàn và tiết kiệm điện vì:
- Sử dụng an toàn điện nhằm mục đích để tránh ảnh hưởng tới sức khoẻ, tính mạng và
tài sản của con người khi sự cố điện xảy ra.
- Sử dụng tiết kiệm điện nhằm mục đích giảm chi phí về điện, giúp cho chúng ta tiết
kiệm được kinh tế, giảm được các sự cố rủi do, tai nạn về điện, dành phần điện năng tiết
kiệm được đầu tư cho sản xuất tạo ra của cải vật chất phục vụ lợi ích của con người.
Câu 3: (1đ)
- Các đường sức từ trong lòng ống dây sắp xếp thành những đường gần như song
song với nhau. Còn các đường sức từ bên ngoài ống dây tạo thành nhừng đường cong
khép kín, càng xa ống dây các đường sức từ càng thưa dần chứng tỏ càng xa ống dây từ
trường càng yếu.
Câu 4: (1đ)
- Khi sản xuất động cơ điện mạnh người ta không dùng nam châm vĩnh cửu mà chỉ
dùng nam châm điện vì từ trường của nam châm vĩnh cửu yếu và rất khó tăng lực từ nên
lưc từ yếu, còn nam châm điện có từ trường mạnh nên lực từ mạnh, mặt khác nam châm
diện rất dễ làm tăng lực từ bằng cách tăng số vòng của cuận dây hoặc tăng cường độ
dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn của nam châm điện.
9
Câu 4: (2đ)
Tóm tắt
U = 12 (v)
I = 0,3 (A)
P=?
Bài giải
Công suất của bóng đèn là:
Áp dụng công thức: P = U.I
Thay số P = 12. 0,3 = 3,6 (W)
Đáp số: 3,6 (W)
Câu 5: (1đ)
Vẽ và xác định từ cực trong trường hợp sau:
N
S
F
BGH duyệt
Tổ CM duyệt
Giáo viên ra đề
Lê Thị Hưng
Hoàng Thị Hằng
Nguyễn Hữu Thuần
10