Đề thi học kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Bắc Phong năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 9 2021 lúc 19:26:41 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 5:24:32 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 127 | Lượt Download: 3 | File size: 0.17408 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT MỘ ĐỨC
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG PTCS BẮC PHONG
Môn : Vật lí – Khối: 9
I.Phạm vi kiến thức:
Từ tiết 1 đến tiết 33 theo PPCT (trừ 1 tiết kiểm tra định kì)
Nội dung kiến thức:
Ch.1: Điện học (60,6%)
Ch.2: Điện từ học (39,4%)
II.Phương án kiểm tra:
Kết hợp TNKQ & TNTL :( 2 – 8)
III.Trọng số của đề kiểm tra:
h=0,7
IV.Tính số câu hỏi; điểm số:
1.Phần trắc nghiệm (4 câu – 2 điểm)
BẢNG TRỌNG SỐ CHI TIẾT
Hệ số quy đổi (trọng số) h
Số câu phần trắc nghiệm:
Điểm số phần trắc nghiệm:
Tính tỉ lệ B, H
Tính tỉ lệ VD, VDC
Nội
dung
Tổng
số
tiết
Tổng
số
tiết
lý
thuyết
Số tiết quy
đổi
BH
(a)
VD
(b)
Số câu
BIẾT, HIỂU
B
H
0.7
4
2
0.5
1.0
Điểm số
VẬN DỤNG
Tổng
TC
VD
VDC
TC
số
câu
BIẾT, HIỂU
B
H
VẬN DỤNG
TC
VD
VDC
TC
Tổng
số
điểm
Ch.1
19
11
7.7
11.3
1
0
1.0
1
0.0
1
1
0
0.5
0.5 0.5
0.0
0.5
1
Ch.2
13
9
6.3
6.7
0
1
1.0
1
0.0
1
1
0.5
0
0.5 0.5
0.0
0.5
1
32
20
14
18
1
1
2
2
0.0
2
4.0
0.5
0.5
0.0
1
2.0
Tổng
cộng
1
1
2.Phần tự luận: (4 câu – 8 điểm)
BẢNG TRỌNG SỐ CHI TIẾT
Hệ số quy đổi (trọng số) h
Số câu phần tự luận:
Điểm số phần tự luận:
Tính tỉ lệ B, H
Tính tỉ lệ VD, VDC
Nội
dung
Tổng
số
tiết
Tổng
số
tiết
lý
thuyết
Số tiết quy
đổi
BH
(a)
VD
(b)
Số câu
BIẾT, HIỂU
B
H
TC
VD
19
11
7.7
11.3 0.5 0.5 1.0 1.0
Ch.2
13
9
6.3
6.7
32
20
14
18
V. Ma trận đề kiểm tra:
0.5 0.5
1
1
Điểm số
VẬN DỤNG
Ch.1
Tổng
cộng
0.7
4
8
0.5
0.7
Tổng
BIẾT, HIỂU
VDC
TC
số
câu
0.5
1.5
2.5
1
1
B
H
VẬN DỤNG
TC
VD
2.0 2.0
Tổng
số
điểm
VDC
TC
1
3
5
1
0.5
0
0.5
1.5
1
1
2
1.0
0
1
3
2
1.5
0.5
2
4.0
2
2
4
3.0
1
4
8.0
Chủ
đề
Ch1.
Điện
học
Nhận biết
TNKQ TNTL
1.Phát biểu và
viết hệ thức của
định luật Jun Len xơ
2.Viết
được
công thức tính
điện trở tương
đương đối với
đoạn mạch nối
tiếp, đoạn mạch
song song gồm
nhiều nhất ba
điện trở
1
0,5
C2.2
C1.5a
Mức độ nhận thức
Tổng
cộng
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
3.Chỉ ra sự 4.Tính được điện
chuyển
hóa trở tương đương 6.Vận dụng thành
năng lượng khi của đoạn mạch thạo công thức
các thiết bị điện gồm ít nhất 3 điện tính
điện
trở
hoạt động
trở
tương
đương
5.Vận dụng kiến trong từng trường
thức tổng hợp để hợp cụ thể thể giải
bài toán bằng cách
làm bài tập điện.
lập hệ phương
trình.
Số
0
0,5
câu
C3.6a
hỏi
Số
0,5
1
0
1
điểm
Ch.2 7.Phát biểu qui 8.Hiểu được cấu
Điện tắc bàn tay trái. tạo của la bàn.
từ
9.Hiểu được về
học
từ phổ
Số
câu
hỏi
0
0,5
C7.8a
1
C9.1
0,5
C8.6b
Số
điểm
Tổng
số câu
hỏi
Tổng
số
điểm
0
1
0,5
1
1
C4.3
1
C5.7
0
0,5
C6.5b
4,5
0,5
2
0
1
6
10.Vận dụng được
quy tắc bàn tay
trái để xác tìm một
trong ba yếu tố
(chiều dòng điện,
chiều đường sức
từ, chiều lực điện
từ)
11.Vận dụng kiến
thức được học để
xác định sự định
hướng của kim
nam châm trên
một đường sức từ.
1
0,5
C11.4
C10.8b
0,5
1
0
0
3,5
0
0
4
2
2
3,5
0,5
2,5
2,5
4
1
PHÒNG GD & ĐT MỘ ĐỨC
8
10
KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2020- 2021
TRƯỜNG PTCS BẮC PHONG
---------***--------
Môn : Vật lí – Khối: 9
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Phần trắc nghiệm: Em hãy chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài! (2 điểm )
Câu 1: Nam châm điện không được sử dụng trong thiết bị nào dưới đây?
A.Loa điện
B.Rơ le điện từ
C.Chuông báo động
D. Rơ le nhiệt
Câu 2: Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song?
I1
R2
C. I R
D. U= U1=U2.
2
1
Câu 3: Có 3 điện trở R1 = 3Ω, R2=R3=6Ω mắc như sau: R1 nối tiếp(R2 R3). Điện trở tương
đương của ba điện trở này là:
A.1,5 Ω
B.3,6 Ω
C.6 Ω
D.15 Ω
Câu 4: Cho một đường sức từ có chiều như hình vẽ và một nam châm thử đặt ngay tại một điểm
trên đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây là đúng:
A. I = I1+ I2
B. R = R1+ R2
(A)
(B)
(C)
(D)
II. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 5: (2 điểm)
a) Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ. Viết hệ thức của định luật, giải thích kí hiệu
và nêu đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức.
b) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 24V thì dòng điện qua chúng có
cường độ I = 0,6A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong
mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?
Câu 6: (2 điểm)
a) Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động?
b) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt?
Câu 7: (2 điểm)
Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở
R1 = 40 , R2 = 60 .
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch.
d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có
sáng bình thường không? Tại sao?
Câu 8: (2 điểm)
N
a) Phát biểu và cho biết quy tắc nắm tay
S
N
phải dùng để làm gì?
.
b) Vẽ bổ sung lên hình vẽ các yếu tố còn
S
thiếu trong các trường hợp bên.
F
------------------------------< HẾT>-----------------------------Ghi chú: Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm!
PHÒNG GD & ĐT MỘ ĐỨC
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG PTCS BẮC PHONG
Môn : Vật lí – Khối: 9
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I.Phần trắc nghiệm: (2 điểm – Mỗi lựa chọn đúng 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
B
C
A
II. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu
Nội dung
Nội Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ
dung thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của
5
dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ Q = I2.R.t
thức
a Giải - Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị là Jun (J);
thích - I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là ampe
(A);
- R là điện trở của dây dẫn, đơn vị Ôm (Ω);
-t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là giây (s).
b
R =R +R =
= 40
tđ
Rtđ =
a
6
b
a
1
2
=
=7,5
Giải hệ pt theo R1; R2 ta được: R1 = 30 ; R2 = 10
Hoặc R1 = 10 ; R2 = 30
- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là,
bếp điện thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên.
Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá
thành nhiệt năng
- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ
điện, quạt điện, thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt
động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển
hóa thành cơ năng.
Vì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt
thì kim la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không
còn chính xác nữa.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R
7
b
Điểm
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
2
0,5
1
0,5
R1.R2
40.60
24()
R1 R2
100
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
0,5
U
36
I1 0,9( A)
R1 40
c
2
I = I1 + I2 = 0,9 + 0,6 = 1.5 (A)
Công thức tiêu thụ của toàn mạch
P = U.I = 36.1,5 = 54 (w)
0,5
2
d
Điện trở bóng đèn là:
0,5
2
2
U
12
Rd dm
6()
P
24
Điện trở tương đương toàn mạch là:
R’ = R + Rđ = 24 + 6 = 30()
Cường độ dòng điện qua tòan mạch lúc này là
I'
a
8
b
U 36
1, 2 A
R'
30
Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên Iđ = I’ = 1,2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:
Uđ = Iđ. Rđ = 1,2 . 6 = 7,2 (V)
Uđ < Uđm => đèn sáng yếu
- Nội dung : Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho 4 ngốn tay
theo hướng chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón
tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống
dây.
- Qui tắc này dùng để xác định một trong hai yếu tố (khi biết
yếu tố còn lại):+ Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây;
+ Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
(1): Chiều lực điện từ đi từ phải sang trái
(2): Chiều dòng điện đi từ sau ra trước trang giấy
0,5
2
0,5
0,5
0,5
Ghi chú: Học sinh có cách giải khác vẫn đạt điểm tối đa tương ứng với số điểm qui định của từng bài hoặc từng phần.
------------------------------< HẾT>-----------------------------GVBM:
Hồ Tấn Viên