Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Nguyễn Trường Tộ năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 13:09:14 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 0:08:32 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 32 | Lượt Download: 1 | File size: 0.092672 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 11 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Trần Qúy Cấp năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS Văn Yên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 trường THCS Mỹ Bằng
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
- Đề thi HSG Vật lý 7 huyện Tam Dương năm 2010-2011
- Đề thi HSG Vật lý 7 trường PTDTBT Trung Chải năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
|
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: VẬT LÝ 7
|
|
||||||
|
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||
|
Sự truyền ánh sáng |
|
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. |
Giải thích được ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế.
|
Vẽ đường truyền của ánh sáng theo định luật phản xạ ánh sáng và định luật truyền thẳng của ánh sáng. Tính số đo góc. |
|
||
|
Số câu |
|
1 câu |
1câu |
2 câu |
4 câu |
||
|
Số điểm |
|
1 điểm |
1 điểm |
2 điểm |
4 điểm |
||
|
Tỉ lệ % |
|
|
|
|
40% |
||
|
Gương |
|
Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. |
So sánh vùng nhìn thấy của GP và GCL có cùng kích thước. |
|
|
||
|
Số câu |
|
1 câu |
1 câu |
|
2 câu |
||
|
Số điểm |
|
1 điểm |
1 điểm |
|
2 điểm |
||
|
Tỉ lệ % |
|
|
|
|
20% |
||
|
Âm học |
Nêu được khái niệm nguồn âm. Lấy ví dụ; |
Tần số là gì? Mối quan hệ giữa độ cao của âm với tần số. Môi trường truyền âm, so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường |
Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. |
|
|
||
|
Số câu |
1 câu |
2 câu |
1 câu |
|
4 câu |
||
|
Số điểm |
1 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
|
4 điểm |
||
|
Tỉ lệ % |
|
|
|
|
40% |
||
|
Tổng số câu |
1 câu |
4 câu |
5 câu
|
10 câu |
|||
|
Tổng số điểm |
1 điểm |
4 điểm |
5 điểm |
10điểm |
|||
|
Tỉ lệ % |
10% |
40% |
50% |
100% |
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: VẬT LÝ 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề kiểm tra gồm 01 trang) |
Câu 1:(2 điểm)
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào?
Câu 2:(2 điểm)
Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có cùng kích thước.
Câu 3:(2 điểm)
Cho tia sáng tới SI truyền tới mặt gương (như hình vẽ)
a ) Vẽ tia phản xạ IR tương ứng.
b) Cho góc tới bằng 50o. Tính góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
Câu 4:(2 điểm)
Nguồn âm là gì ? Lấy ví dụ ?
Tần số dao động là gì ? Độ cao của âm có quan hệ như thế nào với tần số dao động ?
Câu 5:(2 điểm)
a) Âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào. So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó ?
b) Một trường học nằm gần khu họp chợ, em hãy đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho trường học này.
----------------------- Hết ----------------------
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
ĐỀ CHẴN |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: VẬT LÝ 7 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) |
|||
|
Đáp án |
Điểm |
|
|
Câu 1: |
(2 điểm) |
|
|
|
a) |
Phát biểu định luật đúng. |
1,0 |
|
|
b) |
Hiện tượng nhật thực: khi Mặt Trăng đi vào khoảng giữa trái đất và mặt trời, trên trái đất xuất hiện bóng đen của mặt trăng. |
1,0 |
|
|
Câu 2: |
(2 điểm) |
|
|
|
a) |
Tính chất ảnh: ảnh ảo, lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. |
1,0 |
|
|
b) |
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. |
1,0 |
|
|
Câu 3: |
(2 điểm) |
|
|
|
a) |
V
S
R
N
I
S’
|
1,0 |
|
|
b) |
Ta có số đo của góc tới = 500 nên số đo góc phản xạ = 500. Do đó của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ = 500 + 500 = 1000 |
0,5 0,5 |
|
|
Câu 4: |
(2 điểm) |
|
|
|
a) |
Nêu được khái niệm nguồn âm Lấy được ví dụ |
0,5 0,5 |
|
|
b) |
Tần số là số dao động trong một giây. Tần số càng lớn âm phát ra càng bổng và ngược lại. |
0,5 0,5 |
|
|
Câu 5: |
(2 điểm) |
|
|
|
a) |
Âm truyền được trong môi trường chất rắn ; chất lỏng ; chất khí Âm không truyền được trong môi trường chân không Vận tốc truyền âm trong môi trường chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. |
0,5
0,5 |
|
|
b) |
Nêu được ba biện pháp cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn - Tác động vào nguồn âm: Giảm độ to của nguồn âm như treo biển cấm bóp cò với đoạn đường giao thông gần trường học; bệnh viện. - Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh; treo rèm nhung, làm tường sần sùi - Ngăn chặn sự truyền âm: Xây tường bê tông; làm phòng cách âm
|
0,5
0,5 |
|
----------------------- Hết ----------------------
Ngày tháng 12 năm 2019 BGH DUYỆT
|
Ngày tháng 12 năm 2019 TỔ CM DUYỆT
|
LÊ VĂN LONG
|
LÊ GIANG |