Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Bản Luốc năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 13:04:31 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 0:05:38 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 26 | Lượt Download: 0 | File size: 0.15104 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 11 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Trần Qúy Cấp năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS Văn Yên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 trường THCS Mỹ Bằng
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
- Đề thi HSG Vật lý 7 huyện Tam Dương năm 2010-2011
- Đề thi HSG Vật lý 7 trường PTDTBT Trung Chải năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
Đề
chính thức
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí – lớp 7 (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
|
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 7 gồm từ tiết 1 đến tiết 17 theo phân phối chương trình. Từ bài 1 đến bài 16/ SGK - Vật lý 7.
2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.
- Đối với Học sinh:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được về : Sự truyền thẳng ánh sáng; Phản xạ ánh sáng; Gương cầu; Nguồn âm; Độ cao, độ to của âm; Môi trường truyền âm; Phản xạ âm. Tiếng vang; Chống ô nhiễm do tiếng ồn.
+ Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng.
+ Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra.
- Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế.
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
- Học sinh kiểm tra trên lớp.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
|
Tổng số tiết |
Lí thuyết |
Tỉ lệ thực dạy |
Trọng số |
||
LT (Cấp độ 1, 2) |
VD (Cấp độ 3, 4) |
LT (Cấp độ 1, 2) |
VD (Cấp độ 3, 4) |
|||
1. Sự truyền thẳng ánh sáng |
2 |
2 |
1,4 |
0,6 |
8,75 |
3,75 |
2. Phản xạ ánh sáng |
3 |
2 |
1,4 |
1,6 |
8,75 |
10 |
3. Gương cầu |
3 |
2 |
1,4 |
1,6 |
8,75 |
10 |
4. Nguồn âm, độ cao, độ to của âm |
3 |
3 |
2,1 |
0,9 |
13,125 |
5,625 |
5. Môi trường truyền âm |
1 |
1 |
0,7 |
0,3 |
4,375 |
1,875 |
6. Phản xạ âm. Tiếng vang |
1 |
1 |
0,7 |
0,3 |
4,375 |
1,875 |
7. Chống ô nhiễm do tiếng ồn |
3 |
1 |
0,7 |
2,3 |
4,375 |
14,375 |
Tổng |
16 |
13 |
9,1 |
6,9 |
56,875 |
43,125 |
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Nội dung (chủ đề) |
Trọng số |
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) |
Điểm số |
||
T.số |
TN |
TL |
|||
1. Sự truyền thẳng ánh sáng |
8,75 |
0,875≈1 |
1 |
|
0,5 |
3,75 |
0,375≈0 |
|
|
|
|
2. Phản xạ ánh sáng |
8,75 |
0,875≈1 |
1 |
|
0,5 |
10 |
1 |
|
1 |
3,0 |
|
3. Gương cầu |
8,75 |
0,875≈1 |
1 |
|
0,5 |
10 |
1 |
|
1 |
1,5 |
|
4. Nguồn âm, độ cao, độ to của âm |
13,125 |
1,3125≈1 |
1 |
|
0,5 |
5,625 |
0,5625≈1 |
1 |
|
0,5 |
|
5. Môi trường truyền âm |
4,375 |
0,4375≈1 |
1 |
|
0,5 |
1,875 |
0,1875≈0 |
|
|
|
|
6. Phản xạ âm. Tiếng vang |
4,375 |
0,4375≈0 |
|
|
|
1,875 |
0,1875≈1 |
|
1 |
1,5 |
|
7. Chống ô nhiễm do tiếng ồn |
4,375 |
0,4375≈0 |
|
|
|
14,375 |
1,4375≈1 |
|
1 |
1,0 |
|
Tổng |
100 |
10 |
6 |
4 |
10,0 |
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
|
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí 7 |
|||||||||||||
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Cộng |
|||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||||
1. Sự truyền ánh sáng
|
1.Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Số câu hỏi |
1.(C1.1) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
0,5 |
|||||
Tỉ lệ % |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|||||
2. Phản xạ ánh sáng |
2.Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. |
|
|
9.Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Tính được góc tới, góc phản xạ. |
|
|
|
|||||||
Số câu hỏi |
1.(C2.2) |
|
|
|
|
1.(C9.9) |
|
|
2 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
|
|
|
|
3,0 |
|
|
3,5 |
|||||
Tỉ lệ % |
5 |
|
|
|
|
30 |
|
|
35 |
|||||
3. Gương cầu |
3.Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. |
7.Hiểu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. |
|
|
|
|
|
|||||||
Số câu hỏi |
1.(C3.3) |
|
|
1.(C7.7) |
|
|
|
|
2 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
|
|
1,5 |
|
|
|
|
2,0 |
|||||
Tỉ lệ % |
5 |
|
|
15 |
|
|
|
|
20 |
|||||
4. Nguồn âm. độ cao của âm, độ to của âm |
4.Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. 5.Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Số câu hỏi |
2.(C4.4; C5.5) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|||||
Số điểm |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
|||||
Tỉ lệ % |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|||||
5. Môi trường truyền âm |
6.Nhận biết được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Số câu hỏi |
1.(C6.6) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
0,5 |
|||||
Tỉ lệ % |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|||||
6. Phản xạ âm- Tiếng vang |
|
|
8.Hiểu được trường hợp nghe được tiếng vang, tác dụng tăng cường lẫn nhau của âm phản xạ và âm truyền trực tiếp. |
|
|
|
|
|
||||||
Số câu hỏi |
|
|
|
1.(C8.8) |
|
|
|
|
1 |
|||||
Số điểm |
|
|
|
1,5 |
|
|
|
|
1,5 |
|||||
Tỉ lệ % |
|
|
|
15 |
|
|
|
|
15 |
|||||
7. Chống ô nhiễm do tiếng ồn |
|
|
|
|
|
|
10.Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. |
|
||||||
Số câu hỏi |
|
|
|
|
|
|
|
1.(C10.10) |
1 |
|||||
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
1,0 |
|||||
Tỉ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
10 |
|||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
6 3,0 30% |
2 3,0 30% |
1 3,0 30% |
1 1,0 10% |
10 10,0 100% |
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
T
Đề
chính thức
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí 7 (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) |
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1.( 0,5 điểm): Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng
A. truyền đến vật đó. B. từ vật đó truyền đến mắt ta.
C. từ mắt ta truyền đến vật đó. D. chiếu vào vật đó.
Câu 2.( 0,5 điểm): Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ tạo với pháp tuyến một góc 400. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 200. B. 300. C. 400. D. 500.
Câu 3.( 0,5 điểm): Ảnh của một vật đặt sát gương cầu lõm
A. hứng được trên màn chắn. B. nhỏ hơn vật.
C. đối xứng với vật qua gương. D. lớn hơn vật.
Câu 4.( 0,5 điểm): Khi thổi sáo thì bộ phận nào dao động phát ra âm?
A. Ngón tay. B. Không khí trong ống sáo. C. Miệng. D. Lỗ sáo.
Câu 5.( 0,5 điểm): Trong các giá trị về độ to của âm sau đây, giá trị nào ứng với tiếng nói chuyện bình thường?
A. 40dB. B. 60dB. C. 120 dB. D. 130dB.
Câu 6.( 0,5 điểm): Âm không truyền được qua môi trường
A. rắn. B. lỏng C. khí. D. chân không.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm): Gương cầu lõm có tác dụng và ứng dụng chính như thế nào?
Câu 8 (1,5 điểm): Em hãy giải thích trường hợp nghe được tiếng vang? Khi âm phản xạ và âm truyền trực tiếp đến tai ta gần như đồng thời thì chúng có tác dụng như thế nào?
Câu 9 (3,0 điểm): Cho tia tới hợp với gương một góc . Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc tới và góc phản xạ?
Câu 10 (1,0 điểm): Hãy đề ra biện pháp cụ thể để chống ô nhiễm tiếng ồn bằng cách tác động vào nguồn âm và phân tán âm trên đường truyền?
......................................................... Hết.............................................................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC |
HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí 7
|
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
B |
C |
D |
B |
A |
D |
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
|
Đáp án |
Điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) |
Tác dụng của gương cầu lõm: - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm. - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. |
0,5
0,5 |
Ứng dụng của gương cầu lõm: Dùng để tập trung ánh sáng theo một hướng hay một điểm mà ta cần chiếu sáng. |
0,5 |
|
Câu 8 (1,5 điểm) |
Ta nghe được tiếng vang vì âm phản xạ đến sau âm truyền trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. Nếu âm phản xạ và âm truyền trực tiếp tới tai ta gần như đồng thời thì chúng tăng cường lẫn nhau (âm nghe rõ hơn). |
1,0
0,5 |
Câu 9 (3,0 điểm) |
V
R
N
i’
i
|
2,0 |
Góc tới: i = Góc phản xạ: i’ = i = |
0,5 0,5 |
|
Câu 10 (1,0 điểm) |
- Tác động vào nguồn âm: Treo các biển cấm gây tiếng động mạnh. |
0,5 |
- Phân tán âm trên đường truyền: trồng nhiều cây xanh |
0,5 |
( Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.)
......................................................... Hết.............................................................