Đề thi học kì 1 Vật lý 10 năm 2017-2018 đề số 10
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 9 2022 lúc 23:43:02 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 9:59:12 | IP: 248.53.211.163 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 49 | Lượt Download: 0 | File size: 0.082115 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Liên Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Phạm Văn Đồng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Trường Chinh năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 896
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 743
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 628
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 570
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 209
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TPHCM TRƯỜNG THPT TRẦN NHÂN TÔNG |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2017 – 2018 |
---|---|
Đề thi có 01 trang | Môn: Vật Lí 10 – CB |
Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề) |
(1,0 điểm) Thế nào là phân tích lực? Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm.
(1,0 điểm) Nêu đặc điểm (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật.
(1,0 điểm) Nêu điều kiện xuất hiện lực ma sát trượt? Vẽ lực ma sát trượt tác dụng lên vật ở hình vẽ dưới đây.
(2,0 điểm) Phát biểu định luật Hooke về lực đàn hồi. Viết công thức và nêu ý nghĩa, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Áp dụng: Một lò xo nhẹ có hệ số đàn hồi k = 40N/m treo thẳng đứng, đầu trên gắn cố định, đầu dưới gắn vật nặng khối lượng m = 200g. Lấy g = 10m/s2. Tính độ dãn lò xo khi vật nằm cân bằng?
(1,5 điểm) Phát biểu định luật I Newton. Quán tính là gì?
Áp dụng: Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì các lực tác dụng mất đi thì vật sẽ như thế nào?
(2,0 điểm) Một xe khối lượng 1,5tấn, bắt đầu khởi hành và chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang sau 10s thì xe đi được quãng đường 25m. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Lấy g = 10m/s2.
Vẽ hình các lực tác dụng lên vật.
Tìm gia tốc của vật.
Tính độ lớn của lực \(\overrightarrow{F}\).
(1,5 điểm) Một vật được ném ngang từ độ cao 20m so với mặt đất, cho g = 10m/s2.
Tính thời gian chuyển động của vật.
Để tầm xa được 10m, ta phải ném vật với vận tốc ban đầu bằng bao nhiêu?
Tính vận tốc của vật khi chạm đất.
-----------HẾT-------
Họ và tên HS:……………………… …………………………………. Lớp:…………
Học sinh không được phép sử dụng tài liệu, giám thị coi
thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
ĐỀ 9 | ĐỀ 10 | ĐIỂM | |
---|---|---|---|
Câu 1 (1,0 điểm) |
\[\boxed{\overrightarrow{F} = \overrightarrow{F_{1}} + \overrightarrow{F_{2}} + \cdots = \overrightarrow{0}}\] |
\[\boxed{\overrightarrow{F} = \overrightarrow{F_{1}} + \overrightarrow{F_{2}} + \cdots = \overrightarrow{0}}\] |
0,5 0,25 0,25 |
Câu 2 (1,0 điểm) |
|
|
0,25 x 4 |
Câu 3 (1,0 điểm) |
Vẽ đúng chiều + đúng vị trí |
0,5 0,25 x 2 |
|
Câu 4 (2,0 điểm) |
\[\boxed{F = \frac{Gm_{1}m_{2}}{r^{2}}}\] m1; m2: khối lượng của chất điểm (kg). r: khoảng cách giữa 2 chất điểm (m).. : hằng số hấp dẫn. Áp dụng: \(F = \frac{Gm_{1}m_{2}}{r^{2}}\) = 6,67.10-8N |
\[\boxed{F_{đh} = k.\left| \mathrm{\Delta}\mathcal{l} \right|}\]
Áp dụng: Fđh = P ⇒ k.∆l = mg ∆l = 0,05m |
0,5 0,5 0,5 (đúng 2/3) 0,25 0,25 |
Câu 5 (1,5 điểm) |
\[\boxed{\overrightarrow{F_{AB}} = - \overrightarrow{F_{BA}}}\] Áp dụng: hai vật chịu 2 lực như nhau. |
Áp dụng : vật tiếp tục CĐTĐ với vận tốc 10m/s. |
0,5 0,5 0,5 |
Câu 6 (2,0 điểm) |
a. Hình vẽ (đủ 4 lực có véc tơ) b. Gia tốc: công thức + kết quả ( a = 0,5m/s2) c. Biểu thức định luật II Newton. Oy: N = P = mg = 200N Ox : Fk = ma + Fms = 170N |
a. Hình vẽ (đủ 4 lực có véc tơ) b. Gia tốc: công thức + kết quả ( a = 0,5m/s2) c. Biểu thức định luật II Newton. Oy: N = P = mg = 15000N Ox : Fk = ma + Fms = 1350N |
0,5 0,25 x 2 0,25 0,25 0,5 |
Câu 7 (1,5 điểm) |
Thời gian: công thức + kquả (t = 3s) Tầm xa: công thức + kết quả (L = 45m) Vận tốc chạm đất: công thức + kết quả (v = 15\(\sqrt{5}\)m/s). |
Thời gian: công thức + kết quả (t = 2s) Vận tốc ban đầu: công thức + kết quả (v0 = 5m/s) Vận tốc chạm đất: công thức + kết quả (v = 5\(\sqrt{17}\)m/s). |
0,25 x2 0,25 x2 0,25 x2 |
Lưu ý: Học sinh có thể làm không giống như đáp án nhưng đúng vẫn cho trọn điểm.
Thiếu hoặc sai mỗi đơn vị trừ 0,25đ nhưng không trừ quá 0,5đ trên toàn bài thi.