Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Toán- Tiếng Việt lớp 2 trường TH Trần Hưng Đạo năm 2015-2016

4dbb5e3ac9ab3a0aa7a4f83312e7a3fd
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 4 2022 lúc 13:49:24 | Được cập nhật: 5 phút trước | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 88 | Lượt Download: 0 | File size: 0.062825 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN

TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp : . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016)

Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) ( Lớp 2A)

Thời gian làm bài: 30 phút

( Không kể thời gian chép hoặc phát đề )

Điểm:

Bằng số:................

Bằng chữ:..............

Nhận xét của giáo viên:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

I/ Đọc thầm. BÉ HOA

Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ.

Bố ạ !

Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy bố nhé!

Theo Việt Tâm

II/ Bài tập. (4 đ) Khoanh vào trước câu trả lời đúng.

Câu 1.(0,5 đ) Gia đình Hoa có mấy người ?

A. Ba người.

B. Bốn người.

C. Năm người.

Câu 2. (0,5 đ) Em Nụ đáng yêu như thế nào ?

A. Da trắng, mũm mỉm rất đáng yêu.

B. Em đã lớn lên nhiều, ngủ ít hơn trước.

C. Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.

Câu 3. ( 0,5 đ) Hoa đã làm gì để giúp mẹ ?

A. Hoa viết thư cho bố.

B. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.

C. Cả hai ý trên

Câu 4. (0,5 đ) Bộ phận in đậm trong câu : “ Em Nụ môi đỏ hồng ” trả lời câu hỏi nào?

A. Là gì ?

B. Làm gì ?

C. Như thế nào ?

Câu 5. ( 1 đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây :

  1. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Cả lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài .

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 6. ( 1 đ) Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và viết hoa chữ đầu câu.

Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ em nhìn ai cũng thấy thân thöông cả đến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN

TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

Họ và tên HS: . . . . . . . . .

Lớp : . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2015 - 2016)

Môn: Tiếng Việt (viết) Khối 2 ( Lớp 2A)

Thời gian làm bài: 35 phút

( Không kể thời gian chép hoặc phát đề )

Điểm:

Bằng số:.........................................

Bằng chữ:.......................................

Nhận xét của giáo viên:

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

I/ Chính tả (5 điểm) NGÔI TRƯỜNG MỚI

Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.

Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.

Theo Ngô Quân Miện.

II/ Tập làm văn (5 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) nói về người thân ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc anh, chị em họ ) của em.

Gợi ý.

  1. Người thân của em năm nay bao nhiêu tuổi ?

  2. Người thân đó của em làm gì ?

  3. Tình cảm của người thân ấy đối với em như thế nào ?

  4. Tình cảm của em đối với người thân đó ra sao ?

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN

TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp : . . . . . . . . . . . . . …

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I( 2015 – 2016)

Môn: TOÁN Khối 2 ( đề 2A)

Thời gian làm bài: 35 phút

( Không kể thời gian chép hoặc phát đề )

Điểm:

Bằng số:.................

Bằng chữ:..............

Nhận xét của giáo viên:

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

  1. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Câu 1. 43 – 26 = ? Kết quả của phép tính trên là :

A. 27 B. 17 C. 37 D. 29.

Câu 2. Tổng của 57 và 36 là :

A. 83 B. 93 C. 92 D. 82.

Câu 3. Tìm x biết : 15 + x = 15

A. 5 B. 15 C. 0 D. 10

Câu 4. 10 giờ đêm còn gọi là :

  1. 21 giờ B. 20 giờ C. 22 giờ D. 23 giờ.

Câu 5. Minh có 18 cái kẹp, Mai có nhiều hơn Minh 5 cái kẹp. Vậy Mai có :

  1. 23 cái kẹp B. 31 cái kẹp C. 28 cái kẹp D. 13 cái kẹp.

Câu 6. Hình bên có …….. hình chữ nhật.

  1. 6 B. 7 C. 8 D. 9

II. TỰ LUẬN ( 7 điểm).

Bài 1. (1 đ) Đặt tính rồi tính.

25 + 58 18 + 69 94 – 49 100 – 38

…………… ……………… ………………. ………..……

…………… ……………… ………………. …………….

…………… ……………… ………………… …….………

Bài 2. ( 1 đ) Tìm x .

a) 13 + x = 82 b) x – 17 = 46

............................................. ………………………………

…………………………… ………………………………

Bài 3. ( 1 đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 16 giờ hay ……….. giờ chiều. c) 22 giờ hay ……….. giờ đêm.

b) 5 giờ chiều hay ………… giờ d) 7 giờ tối hay ………..giờ.

Bài 4. ( 1 đ) Trong hình vẽ bên

a) Có …………………… hình tam giác.

b) Có …………………… hình tứ giác.

Bài 5. ( 2 đ) Năm nay ông nội 78 tuổi, bà nội kém ông 9 tuổi. Hỏi năm nay bà nội bao nhiêu tuổi ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 6. ( 1 đ )Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng.

………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN: Toán 2A

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi kết quả đúng 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B C C D D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Bài 1:(1 đ) ( Mỗi phép tính đúng 0,5điểm)

a. 83 b.87 c.55 d. 62

Bài 2 : ( 1 đ) Tìm x :

a) x = 69 b) x = 63

Bài 3 : ( 1 đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a)16 giờ hay 4 giờ chiều. c) 22 giờ hay 10 giờ đêm.

b) 5 giờ chiều hay 17 giờ d) 7 giờ tối hay 19giờ.

Bài 4 : ( 1 đ) Trong hình vẽ bên:

a)Có 3 hình tam giác.

b)Có 3 hình tứ giác.

Bài 5 :( 2 đ) Năm nay ông nội 78 tuổi, bà nội kém ông 9 tuổi. Hỏi năm nay bà nội bao nhiêu tuổi ?

Bài giải

Năm nay bà nội em có số tuổi là:

78 - 9 = 69 ( tuổi)

Đáp số : 69 tuổi

Bài 6 :( 1 đ) Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng.( 0 + 0 = 0)

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I ( Đọc hiểu)

LỚP 2 ( Đề 2A)

(Năm học: 2015 – 2016)

( HS làm đúng mỗi bài 0,5 điểm)

Bài 1: (2 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
B C B C

Bài 5: (1 điểm)

  • Hoa làm gì ?

  • Ai chăm chú nghe cô giảng bài ?

Bài 6: (1 điểm) Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và viết hoa chữ đầu câu.

Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN

TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp : . . . . . . . . . . . . . . ..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I( 2015 – 2016)

Môn: TOÁN Khối 2 ( đề 2B)

Thời gian làm bài: 35 phút

( Không kể thời gian chép hoặc phát đề )

Điểm:

Bằng số:.................

Bằng chữ:..............

Nhận xét của giáo viên:

....................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................

PHẦN I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Bài 1. 42 + 24 – 9 = ...........

A. 58 B. 57 C. 67 D. 59

Bài 2. 99 – 1 <……< 98 + 2

Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

  1. 99 B. 98 C. 100 D. 97

Bài 3. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống thích hợp:

Kết quả so sánh của các phép tính :

53 – 28 < 33 – 8 33 – 7 > 35 – 10

Bài 4. 15cm + 17 cm =……cm.

  1. 32 cm B. 33 cm C. 34 cm D. 22 cm

Bài 5. 34 giờ - 10 giờ =…….

  1. 23 giờ B. 1 ngày C. 44 giờ D. 2 ngày

Bài 6. Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?

  1. 6 hình B. 8 hình C. 7 hình D. 9 hình

PHẦN II. Tự luận (7 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Đặt tính rồi tính

14 + 37 ; 46 + 34 ; 71 – 35 ; 94 – 57 ;

………. ………. ……….. ………..

………. ………. ……….. ………..

………. ………. ……….. .……….

Bài 2. (1điểm) Tìm x

a/ x - 14 = 18 ; b/ 32 - x = 12 …………………. . . ……………….

………………… …………….. .….

Bài 3. (1điểm) Điền số?

2 dm = .... cm                    4 dm = ..... cm

70 cm = ..... dm                 30 cm = ...... dm

Bài 4. (1điểm) a/ Điền các ngày còn thiếu vào ô trống của tháng 12.

12 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật
1 2 5
7 9 11
15 18
21 24 27
28 31

b/ Ngày 22 tháng 12 là thứ : ……

c/ Trong tháng 12 có …. ngày thứ tư.

Bài 5. (2 điểm) Một cửa hàng lần đầu bán được 46 kg gạo, lần sau bán được kém hơn lần đầu là 19 kg gao. Hỏi lần sau cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6. (1 điểm) Tính hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số.

……………………………………………………………………………………….

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CUỐI KỲ I - LỚP 2 ( Đề 2B)

(Năm học: 2015 – 2016)

PHẦN I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) ( HS làm đúng mỗi bài 0,5 điểm)

Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6
B A S,Đ A B B

PHẦN II: Tự luận (7 điểm)

Bài 1 .(1 điểm) Đặt tính rồi tính :

( Đúng 1 phép tính 0,5 điểm) (Kết quả: a. 51 b. 80 c. 36 d. 37 )

Bài 2 .(1đ) Tìm x :( Mỗi câu đúng 0,5 điểm)

a/ x = 32 b/ x = 20

Bài 3 .(1đ) : Điền số?( Mỗi chỗ đúng 0,25 điểm)

2 dm = 20 cm                    4 dm = 40 cm

70 cm = 7 dm                 30 cm = 3 dm

Bài 4 .(1đ) a/ Điền các ngày còn thiếu vào ô trống của tháng 12.

12 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật
1 2 3 4 5 6
7 8 9 10 11 12 13
14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27
28 29 30 31

b/ Ngày 22 tháng 12 là thứ : ba

c/ Trong tháng 12 có 5 ngày thứ tư.

Bài 5 .(2 điểm) Bài giải

Lần sau cửa hàng bán số ki-lô-gam gạo là: :( 0,5 đ )

46 – 19 = 27 ( kg) ( 1 đ )

Đáp số : 27 kg gạo ( 0,5 đ )

Bài 6 .(1 điểm)Tính hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số.

98 – 10 = 88

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN

TRƯƠNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp : . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2015 – 2016)

Môn: TOÁN Khối 2 ( đề 2B)

Thời gian làm bài: 30 phút

( Không kể thời gian chép hoặc phát đề )

Điểm:

Bằng số:.................

Bằng chữ:..............

Nhận xét của giáo viên:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

I/ ĐỌC THẦM SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.

Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà,

Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.

Theo NGỌC CHÂU

II/ BÀI TẬP (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?

A. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.

B. Cậu bé không vâng lời mẹ.

C. Cậu vùng vằng bỏ đi.

2/ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?

A. Lớn nhanh da căng mịn.

B. Những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, hoa tàn quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.

C. Cả hai ý trên.

3/ Về nhà, không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?

A. Cậu khản tiếng gọi mẹ.

B. Cậu ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

C. Cậu khản tiếng gọi mẹ và ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

4/ Truyện “ Sự tích cây vú sữa” muốn nói với chúng ta điều gì?

A. Tình yêu thương rất sâu nặng của mẹ đối với con.

B. Trẻ em phải biết vâng lời, không được tự ý bỏ nhà mà đi.

C. Chúng ta phải luôn yêu thương mẹ.

Bài 2. (0,5 điểm) Câu: “ Bê Vàng và Dê Trắng là đôi bạn thân.” thuộc kiểu câu gì?

A. Ai là gì ?

B. Ai làm gì ?

C. Ai thế nào ?

Bài 3. (0,5 điểm) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: “Cậu gọi mẹ rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.”

A. gọi, ôm, khóc.
B. cậu, mẹ, cây, vườn.
C. xanh, gọi, ôm.

Bài 4. (1 điểm) Bộ phận câu được in đậm trong câu: “Bàn tay của em bé trắng hồng.” trả lời cho câu hỏi:

  1. Ai ? B. Làm gì? C. Thế nào?

Bài 5. (1 điểm) Ngắt đoạn trích sau thành 3 câu và viết hoa chữ đầu câu.

Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I ( Đọc hiểu)

LỚP 2 ( Đề 2B)

(Năm học: 2015 – 2016)

Bài 1. (1 điểm) ( HS làm đúng mỗi câu trong bài 0,25 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A B C A

Bài 2. (0,5 điểm) Câu: “ Bê Vàng và Dê Trắng là đôi bạn thân.” thuộc kiểu câu gì?

  1. Ai là gì ?

Bài 3. (0,5 điểm) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: “Cậu gọi mẹ rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.”

  1. gọi, ôm, khóc.

Bài 4. (1 điểm) Bộ phận câu được in đậm trong câu: “Bàn tay của em bé trắng hồng.” trả lời cho câu hỏi:

C/Như thế nào?

Bài 5. (1 điểm)Ngắt đoạn trích sau thành 3 câu và viết hoa chữ đầu câu.

Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN

TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp : . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016)

Môn: TIẾNG VIỆT Khối 2 ( đề 2B)

Thời gian làm bài: 35 phút

( Không kể thời gian chép hoặc phát đề )

Điểm:

Bằng số:.................

Bằng chữ:..............

Nhận xét của giáo viên:

......................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................

  1. Chính tả (5 điểm)( Thời gian : 15 phút)

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

II. Tập làm văn (5 điểm) ( Thời gian: 20 phút)

Hãy viết 4 đến 5 câu nói về người thân của em.

Gợi ý:

a/ Người thân của em tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi? Dáng người như thế nào?

b/ Người thân của em làm nghề gì?

c/ Người thân của em chăm sóc em như thế nào?

d/ Tình cảm của em đối với người thân em như thế nào?

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

(2015 – 2016)

TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: TIẾNG VIỆT( Đọc tiếng) Khối 2

I. ĐỌC TIẾNG.

  • GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn của một trong các bài sau và trả lời câu hỏi trong bài:

  1. Chiếc bút mực. ( Trang 40)

  2. Ngôi trường mới. ( Trang 50)

  3. Sự tích cây vú sữa. ( Trang 96)

  4. Quà của bố. ( Trang 106)

  5. Bé Hoa. ( Trang 121)

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI. ( 1 điểm.)

GV nêu câu hỏi cho HS trả lời trong các câu hỏi của bài Tập đọc mà HS vừa đọc.

*Cách tiến hành:

  • GV ghi tên bài Tập đọc vào 5 thăm, GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm. Sau đó cho HS quay về bàn trống trước bàn GV để chuẩn bị 5 phút trước khi đọc.

  • GV gọi lần lượt từng HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

  • GV coi thi sẽ kiểm tra bất kỳ một chữ trong bài, để tránh tình trạng HS đọc vẹt.

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT( viết)

CUỐI HỌC KỲ I (2015 -2016)

(ĐỀ 2B)

I. Chính tả ( 5 điểm )(Nghe - viết)

Bài viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

( Học sinh viết đúng chính tả đoạn viết được 5 điểm. Nếu sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm)

II.Tập làm văn (5 điểm)

Hãy viết 4 đến 5 câu nói về người thân của em ( cha, mẹ, anh, chị, em...)

HS viết được đoạn văn từ 4- 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: toàn bài 5 điểm.

Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :4,5 ;

4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5...)

HƯỚNG DẪN CHẤM

1/ ĐỌC BÀI ( 5 điểm)

  • 5 Điểm: HS đọc lưu loát, phát âm rõ ; ngắt nghỉ đúng dấu câu; thể hiện giọng đọc diễn cảm. Đúng tốc độ (45 tiếng/phút)

  • 4 Điểm: Đọc đúng rõ ràng, biết ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, thể hiện tương đối đúng giọng đọc của bài. Đúng tốc độ quy định.

  • 3 Điểm: Đọc đúng rõ ràng nhưng còn sai vài lỗi…

  • 2,1 điểm : Đọc chậm, sai nhiều hoặc đọc còn ngắc ngứ.

2/ TRẢ LỜI CÂU HỎI ( 1 điểm)

HS trả lời đúng câu hỏi trong bài 1 điểm.

  • Điểm đọc không làm tròn.

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN

TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp : . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016)

Môn: TOÁN Khối 2 ( đề 2C )

Thời gian làm bài: 35 phút

( Không kể thời gian chép hoặc phát đề )

Điểm:

Bằng số:.................

Bằng chữ:..............

Nhận xét của giáo viên:

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................

PHẦN I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Bài 1. 43 – 25 = ? Kết quả của phép tính trên là :

A.27 B. 18 C. 37 D. 29.

Bài 2. Tổng của 57 và 35 là :

A.83 B. 93 C. 92 D. 82.

Bài 3. Tìm x biết : 17+ x = 17

A.7 B. 17 C. 0 D. 10

Bài 4. 9 giờ tối còn gọi là :

  1. 21 giờ B. 20 giờ C. 22 giờ D. 23 giờ.

Bài 5. Minh có 18 viên bi, An có nhiều hơn Minh 5 viên bi. Vậy An có :

  1. 23 viên bi B. 31 viên bi C. 28 viên bi D. 13 viên bi

Bài 6. Hình bên có …….. hình chữ nhật.

A.6 B. 7 C. 8 D. 9

PHẦN II. Tự luận ( 7 điểm)

Bài 1. (1 đ) Đặt tính rồi tính.

35 + 48 28 + 59 84 – 39 100 – 38

…………………. ……………… ……………………. ……………

…………………. ……………… …………………….. ……………

…………………. ……………… …………………….. ……………

Bài 2. ( 1 đ)Tính.

43 kg – 6 kg = …………….. 37 cm + 25 cm = …………………..

64 l – 48 l = ……………….. 28dm + 12dm = ……………………

Bài 3. ( 1 đ) Tìm x

a)13 + x = 82 b) x – 17 = 46

............................................. ………………………………

…………………………… ………………………………..

Bài 4. ( 1 đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 15 giờ hay ……….. giờ chiều. c) 23 giờ hay ……….. giờ đêm

b) 4 giờ chiều hay ………… giờ d) 8 giờ tối hay ………..giờ.

Bài 5. ( 2đ) Năm nay bố em 41 tuổi, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6. ( 1 đ) Viết phép trừ có số bị trừ bằng hiệu.

………………………………………………………………………………………

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN

TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp : . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016 )

Môn: TIẾNG VIỆT( ĐỌC HIỂU)

Lớp 2C

Thời gian làm bài: 35 phút

( Không kể thời gian chép hoặc phát đề )

Điểm:

Bằng số:.................

Bằng chữ:..............

Nhận xét của giáo viên:

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

I/ Đọc thầm

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.

Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.

Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.

Ở nhà , cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.

Theo NGỌC CHÂU

II/ BÀI TẬP. (4 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng:

Câu 1.( 0,5 điểm ) Một lần bị mẹ mắng cậu bé đã làm gì?

  1. Vùng vằng bỏ đi.

  2. Đi la cà khắp nơi, chẳng nghĩ gì đến mẹ mong chờ mỏi mắt ở nhà.

  3. Khóc òa lên và xin lỗi mẹ.

Câu 2. ( 0,5 điểm ) Về nhà, không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?

  1. Cậu khản tiếng gọi mẹ.

  2. Cậu ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

  3. Cậu khản tiếng gọi mẹ và ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

Câu 3. (0,5 điểm) Truyện “Sự tích cây vú sữa” muốn nói với chúng ta điều gì?

A. Tình mẹ dành cho con rất sâu nặng.

B. Trẻ em phải biết vâng lời, không được tự ý bỏ nhà mà đi.

C. Chúng ta phải luôn yêu thương mẹ.

Câu 4. (0,5 điểm) Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?

A. Lớn nhanh da căng mịn.

B. Những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, hoa tàn quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.

C. Cả hai ý trên.

Câu 5. ( 1 điểm ) Câu “ Cây xòa cành ôm cậu bé” được cấu tạo theo mẫu nào ?

A. Ai là gì ?

B. Ai làm gì ?

C. Ai thế nào ?

Câu 6. (1 điểm) Ngắt đoạn trích sau thành 3 câu và viết hoa chữ đầu câu.

Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN

TRƯỜNG TH TRẨN HƯNG ĐẠO

Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp : . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016 )

Môn: TIẾNG VIỆT Khối 2 ( đề 2C)

Thời gian làm bài: 35 phút

( Không kể thời gian chép hoặc phát đề )

Điểm:

Bằng số:.................

Bằng chữ:..............

Nhận xét của giáo viên:

....................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................

I.Chính tả (5 điểm) ( Thời gian : 15 phút)

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

II.Tập làm văn (5 điểm) ( Thời gian : 20 phút)

Em hãy viết một đoạn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em .

* Gợi ý :

a) Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì ?

b) Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ?

c) Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy) ?

d) Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ?

ĐÁP ÁN: Toán 2C

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi kết quả đúng 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C C A A D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Bài 1. (1 điểm) ( Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm)

83; 87; 45; 62

Bài 2. (1 điểm) ( Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm)

37 kg, 16 l, 62 cm, 40 dm

Bài 3. ( 1điểm ) ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)

a) x = 69 b) x = 63

Bài 4 . ( 1điểm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a)15 giờ hay 3 giờ chiều. c) 23 giờ hay 11 giờ đêm.

b) 4 giờ chiều hay 16 giờ d) 8 giờ tối hay 20 giờ.

Bài 5 . (2 điểm) Năm nay bố em 41 tuổi, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ?

Bài giải

Năm nay mẹ em có số tuổi là: ( 1điểm )

41 - 5 = 36 ( tuổi) ( 0,5 điểm )

Đáp số : 36 tuổi ( 0,5 điểm )

Bài 6. (1 điểm) Viết phép trừ có số bị trừ bằng hiệu. ( 5 – 0 = 5 )

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I ( Đọc hiểu) - LỚP 2

( Đề 2C)

(Năm học: 2015 – 2016)

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án B(0,5 đ) C(0,5 đ) A(0,5 đ) B(0,5 đ) B(1 đ )

Câu 6: (1 điểm) Ngắt đúng đoạn trích thành 3 câu và viết hoa chữ đầu câu.

Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT( viết) CUỐI HỌC KỲ I (2015 -2016)

(ĐỀ 2 C )

I. Chính tả: ( 5 điểm ) (Nghe - viết)

Bài viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

( Học sinh viết đúng chính tả đoạn viết được 5 điểm. Nếu sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm)

II.Tập làm văn : (5 điểm)

Hãy viết 4 đến 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em .

HS viết được đoạn văn từ 4- 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: toàn bài 5 điểm.

Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :4,5 ;

4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5...)