Đề thi học kì 1 Toán 9 năm 2021-2022
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 12 tháng 2 2022 lúc 9:58:47 | Được cập nhật: 5 phút trước | IP: 14.185.168.44 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 23192 | Lượt Download: 0 | File size: 0.117248 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 trường THCS Nam Tiến
- Đề thi tuyển sinh vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần 4 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 9 trường THCS Vân Khánh Đông năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần VIII năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần X năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 năm 2020-2021
- Đề thi thử TS vào 10 trường THCS Nguyễn Biểu năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 trường THCS Nguyễn Biểu năm 2021-2022
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 9 năm 2021-2022
- Đề ôn thi học kì 2 Toán 9 trường THCS Phan Bội Châu
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021- 2022
Môn: TOÁN 9
Thời gian: 90 phút
(Không kề thời gian phát đề)
Câu 1: (2 điểm) Rút gọn biểu thức:
a)
b)
(với
)
Câu 2: (1 điểm) Giải hệ phương trình
Câu 3: (3 điểm) Cho hàm số bậc nhất: y = (m - 1)x + 3
(1)
(với m
1)
a) Xác định m để hàm số (1) đồng biến trên R;
b) Xác định m, biết đồ thị của hàm số (1) song song với đường thẳng
y = - x + 1;
c) Xác định m để đường thẳng (d1) : y = 1 - 3x ; (d2) : y = - 0,5x - 1,5 và đồ thị
của hàm số (1) cùng đi qua một điểm.
Câu 4: (3,5 điểm)
Cho đường tròn tâm O bán kính 3cm. Từ một điểm A cách O là 5cm vẽ hai tiếp
tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm).
a) Chứng minh AO vuông góc với BC;
b) Kẻ đường kính BD. Chứng minh rằng DC song song với OA;
c) Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.
d) Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với BD, đường thẳng này cắt tia DC tại E.
Đường thẳng AE và OC cắt nhau ở I; đường thẳng OE và AC cắt nhau ở G.
Chứng minh IG là trung trực của đoạn thẳng OA.
Câu 5: (0,5 điểm)
Giải phương trình: x2 + 4x + 7 = (x + 4)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Toán 9
CÂU
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Câu 1a
=
ĐIỂM
0,5
0,5
=
Câu 1b
=
1,0
=0
0,5
Câu 2
0,5
Câu 3a
Câu 3b
Câu 3c
Câu 4a
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (3; 1)
Hàm số (1) đồng biến trên R khi m - 1 > 0
<=> m > 1 Vậy với m > 1 thì hàm số (1) đồng biến trên R
Đồ thị của hàm số (1) song song với đường thẳng y = - x +1 khi
m – 1 = - 1 và 3 1(Luôn đúng)
=> m = 0
Vậy với m = 0 thì đồ thị của hàm số (1) song song với đường thẳng
y= -x +1
- Xác định được toạ độ giao điểm của (d1) và (d2) là (1; - 2)
- Để các đường thẳng (d1); (d2) và (1) cùng đi qua một điểm thì đường
thẳng (1) phải đi qua điểm (1; - 2) => - 2 = (m - 1).1 + 3
Giải được m = - 4
Vẽ hình đúng ý a)
B
O
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
A
H
G
D
E
C
I
Ta có OB = OC = R = 2(cm)
AB = AC ( Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau)
=> AO là đường trung trực của BC hay OA BC
Câu 4b
Xét tam giác BDC có OB = OD = OD =
BD (= R)
=> Tam giác BDC vuông tại C => DC BC tại C
Vậy DC // OA ( Vì cùng vuông góc với BC)
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 4c
- Xét tam giác ABO vuông có BO
=> AB =
AB ( theo tính chất tiếp tuyến)
0,25
Gọi H là giao điểm của AO và BC
Vì A là trung trực của BC nên HB = HC =
Tam giác ABO vuông tại B có đường cao BH
=> HB.OA = OB.AB ( Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Tính được HB = 2,4 cm; BC = 4,8 cm
Lại có AB2 = OA.AH => AH = 3,2cm
Vậy chu vi tam giác ABC là AB + AC + BC =
= 4 + 4 + 4,8 =12,8 (cm)
0,5
0,25
Diện tích tam giác ABC là:
Câu 4d
Câu 5
Chứng minh được hai tam giác ABO và tam giác EOD bằng nhau
(g.c.g)
Chứng minh được Tứ giác ABOE là hình chữ nhật => OE AI
Chứng minh được tam giác AOI cân ở I
Sử dụng tính chất 3 đường cao của tam giác chỉ ra được IG là đường
cao đồng thời là trung trực của đoạn thẳng OA.
Giải phương trình :
Đặt t =
Û
0,25
0,25
0,25
, phương trình đã cho thành :
Û
Û t = x hay t = 4,
Do đó phương trình đã cho Û
0,25
Û x2 + 7 = 16 hay
Û x2 = 9 Û x =
Lưu ý.
- Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương tự.
- Học sinh làm tắt 02 bước cơ bản – trừ ½ cơ số điểm của bước làm ra đến kết quả của bước
thứ ba.
- Bài hình học: Học sinh vẽ hình sai thì không chấm. Các bước chứng minh phải có lập luận, có
căn cứ..