Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH-THCS Cao Bá Quát năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 23:40:21 | Được cập nhật: hôm kia lúc 22:05:55 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 74 | Lượt Download: 1 | File size: 0.138752 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Phước Lý
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Tô Hiến Thành năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Hòa An 1 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Vĩnh Hiệp 2 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Phước Lý
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Tô Hiến Thành năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Krong Búk năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Chu Văn An năm 2019-2020
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH MinH Đức năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG TH&THCS CAO BÁ QUÁT
KHỐI: IV
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 – 2020
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|||
1 |
Đọc hiểu văn bản: - Hiểu nội dung bài đọc. - Giải thích được chi tiết trong bài. - Biết liên hệ những điều đã đọc được với bản thân và thực tế. |
Số câu
|
2 |
|
2 |
|
|
1 |
|
1 |
6 |
Số điểm
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
4 |
||
2 |
Kiến thức tiếng việt: - Xác định được từ láy trong đoạn văn. - Xác định loại từ: tính từ trong câu văn. - Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng. - Đặt câu hỏi với từ nghi vấn ai. |
Số câu
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
4 |
Số điểm
|
0,5 |
|
0,5 |
|
|
1 |
|
1 |
3 |
||
Tổng
|
Số câu
|
3 |
|
3 |
|
|
2 |
|
2 |
10 |
|
Số điểm
|
1,5 |
|
1,5 |
|
|
2 |
|
2 |
7 |
TRƯỜNGTH&THCS CAO BÁ QUÁT
KHỐI: IV
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 – 2020
STT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
01 |
Đọc hiểu văn bản
|
Số câu
|
2 |
|
2 |
|
|
1 |
|
1 |
6 |
Câu số
|
1,2 |
|
3,4 |
|
|
5 |
|
6 |
|
||
02 |
Kiến thức tiếng việt
|
Số câu
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
4 |
Câu số
|
7 |
|
8 |
|
|
9 |
|
10 |
|
||
|
Tổng số câu
|
3 |
|
3 |
|
|
2 |
|
2 |
10 |
|
Tổng số điểm
|
1,5 |
|
1,5 |
|
|
2 |
|
2 |
7 |
TRƯỜNG TH&THCS CAO BÁ QUÁT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
KHỐI: IV NĂM HỌC: 2019 -2020
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: Nghe -viết (2điểm). Thời gian: 15 phút
Chiếc áo búp bê
Trời trở rét. Vậy mà bé Ly, búp bê của tôi, vẫn phong phanh chiếc váy mỏng. Tôi xin chị Khánh được tấc xa tanh màu mật ong, khâu chiếc váy cho bé. Chiếc áo chỉ bằng bao thuốc, cổ áo dựng cao cho ấm ngực. Tà áo loe ra một chút so với thân. Các mép áo được viền bằng vải xanh, rất nổi. Có ba chiếc khuy bấm như hạt cườm đính dọc nẹp áo. Chắc bé sẽ thích chiếc áo nhỏ xíu này vì tự tay tôi đã may cho bé.
Ngọc Ro
2.Tập làm văn: (8điểm). Thời gian: 25 phút
Đề bài: Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích nhất.
Đăk Song, ngày 17 tháng 12 năm 2019
Người ra đề
Phan Thị Mai Hoa
TRƯỜNG TH & THCS CAO BÁ QUÁT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
KHỐI: IV NĂM HỌC: 2019 -2020
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
* Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc thành tiếng một trong các bài tập đọc sau và trả lời các câu hỏi có nội dung liên quan đến đoạn đọc.
STT |
Bài |
Trang |
01 |
Mẹ ốm |
SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 9 |
02 |
Truyện cổ nước mình |
SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 19 |
03 |
Thư thăm bạn |
SGK - TV4 - Tập 1 – Trang 25 |
04 |
Nếu chúng mình có phép lạ |
SGK - TV4 - Tập 1 – Trang 76 |
05 |
Điều ước của vua Mi - đát |
SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 90 |
06 |
Văn hay chữ tốt |
SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 129 |
07 |
Chú Đất Nung |
SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 134 |
08 |
Cánh diều tuổi thơ |
SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 146 |
09 |
Tuổi ngựa |
SGK - TV4 - Tập 1 – Trang 149 |
10 |
Kéo co |
SGK - TV4 - Tập 1 – Trang 155 |
11 |
Rất nhiều mặt trăng |
SGK - TV4 - Tập 1 - Trang 163 |
* Kiểm tra đọc hiểu văn bản kết hợp kiểm tra từ và câu (7điểm)
Đọc thầm bài “Về thăm bà ” và trả lời câu hỏi. Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
- Bà ơi!
Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư?
Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục:
- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
Theo Thạch Lam
Câu 1: M1. Câu nào cho thấy bà của Thanh đã già? (0,5điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
B. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
D. Cả 3 ý trên. Câu 2: M1. Từ ngữ nào dưới đây nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? (0,5điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
B. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.
C. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu.
D. Nhìn cháu bằng ánh mắt thương hại.
Câu 3: M2.Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? (0,5điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Có cảm giác thong thả và bình yên.
B. Có cảm giác được bà che chở.
C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
D. Có cảm giác buồn, không được bà che chở
Câu 4: M2. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?(0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Vì Thanh luôn yêu mến, tin tưởng bà.
B. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.
C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
D. Vì Thanh yêu bà, thương bà.
Câu 5: M3.Theo em Thanh được nhận những tình cảm gì từ bà?(1điểm)
Câu 6: M4. Nếu là em, em sẽ nói điều gì với bà?(1điểm)
Câu 7: M1. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy (0,5điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Che chở
B. Yêu thương
C. Thong thả
D. Mát mẻ
Câu 8: M2. Từ “Thanh” trong câu “Lần nào về với bà Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.” thuộc từ loại nào? (0,5điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Động từ.
B. Danh từ.
C. Tính từ
D. A và C đều đúng.
Câu 9: M3. Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: (1điểm)
“Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương”
Câu 10: M4.Viết một câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính trung thực.(1điểm)
ĐăkSong, ngày 17 tháng 12 năm 2019
Người ra đề
Phan Thị Mai Hoa
TRƯỜNG TH &THCS CAO BÁ QUÁT
KHỐI: IV
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (PHẦN KIỂM TRA ĐỌC)
NĂM HỌC: 2019 - 2020
KIỂM TRA ĐỌC(10điểm):
*Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. (1điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).(1điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc.(1điểm)
*Kiểm tra đọc hiểu văn bản kết hợp kiểm tra từ và câu: (7điểm)
Câu |
Đáp án đúng |
Điểm |
1 |
C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. |
0,5 |
2 |
A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. |
0,5 |
3 |
C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. |
0,5 |
4 |
C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
|
0,5 |
7 |
B. Yêu thương |
0,5 |
8 |
B. Danh từ. |
0,5 |
Câu 5: Thanh được nhận tình cảm yêu thương, chăm sóc từ bà.(1điểm)
Câu 6: Cháu cảm ơn bà nhiều, cháu chăm chỉ học tập làm việc để không phụ tình yêu thương của bà.(1điểm)
Câu 9: Ai thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương?(1điểm)
Câu 10: Ca dao: Học là học để làm người Biết điều hơn thiệt biết lời thị phi.
hoặc; Tục ngữ: Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành.(1điểm)
Đăk Song, ngày 17 tháng 12 năm 2019
Người ra đề
Phan Thị Mai Hoa
TRƯỜNG TH &THCS CAO BÁ QUÁT
KHỐI: IV
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 ( PHẦN KIỂM TRA VIẾT)
NĂM HỌC: 2019 – 2020
KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1.Chính tả: (2điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1điểm)
2. Tập làm văn: (8điểm)
- Mở bài: (1điểm)
- Thân bài: 4điểm (Nội dung 1,5 điểm. Kĩ năng 1,5 điểm. Cảm xúc 1 điểm )
- Kết bài: (1điểm)
- Chữ viết chính tả (0,5điểm)
- Dùng từ đặt câu (0,5điểm)
- Sáng tạo (1điểm)
Đăk Song, ngày 17 tháng 12 năm 2019
Người ra đề
Phan Thị Mai Hoa