Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Mai Động năm 2017-2018

edb84c127a140995f706357e362bc430
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 23:41:36 | Được cập nhật: 21 giờ trước (21:31:35) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 86 | Lượt Download: 0 | File size: 0.060902 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MA TRẬN MẠCH KIẾN THỨC

ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4

Nội dung kiểm tra Chủ đề Mạnh kiến thức

Số câu

Số điểm

Câu số

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
ĐỌC Đọc thành tiếng HS đọc một 1 đoạn văn kết hợp trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu của giáo viên Số câu 1 1
Câu số
Số điểm 3 3
Đọc hiểu văn bản

-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.

- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.

-Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.

Số câu 2 1 1 4
Câu số 1,2 4 5
Số điểm 1 0,5 1 2,5
Kiến thức Tiếng Việt

- Xác định được cấu tạo của tiếng

- Xác định được từ đơn, từ phức, từ láy

- Xác định được danh từ riêng

- Nhận biết được tác dụng của dấu ngoặc kép trong từng ví dụ cụ thể.

- Biết nói lời hỏi thăm

Số câu 2 1 2 1 3 3
Câu số 3,9 7 6,8 10
Số điểm 1 1 1,5 1 2 2,5
VIẾT Chính tả HS viết chính tả nghe đọc với đoạn........ theo yêu cầu. Số câu 1 1
Câu số
Số điểm 2 2
Tập làm văn Viết được bức thư chúc mừng năm mới Số câu 1 1
Câu số
Số điểm 8 8
Tổng Số câu 2 1 4 2 2 2 7 6
Số điểm 1 2 4,5 2 1,5 9 6 14

MA TRẬN CÂU HỎI

ĐỀ KIỂM TRA KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 4
Câu số 1-2 4 5
Số điểm 1 0,5 1 2,5
Kiến thức tiếng việt Số câu 2 1 2 1 3 3
Câu số 3,9 7 6,8 10
Số điểm 1 1 1,5 1 2 2,5
Tổng số câu 2 3 2 2 1 7 3
Tổng số điểm 1,5 1,5 2 1,5 1 4,5 2,5

Họ và tên HS: …………………………………………………………………

Lớp: 4…..

Trường Tiểu học Mai Động

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2017 - 2018

MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4

Thời gian: 90phút(không kể thời gian phát đề)

Điểm

Đọc :….

Viết:….

Điểm TB:…..

Nhận xét của giáo viên

…………………………………………………………….…………………………………………………………..

…………………………………………………………….…………………………………………………………..

…………………………………………………………….…………………………………………………………..

I. KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp vơi nội dung đoạn vừa đọc):

+ Bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" ( Tài liệu học 1A.Trang 4 )

Đọc từ đầu………đến ăn thịt em

Trả lời câu hỏi: Chị Nhà Trò được miêu tả như thế nào?

+ Bài "Truyện cổ nước mình" ( Tài liệu học 1A.Trang 27 )

Đọc từ đầu………đến đa tình, đa mang.

Trả lời câu hỏi: Câu thơ nào cho biết vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?

+ Bài "Thư thăm bạn" ( Tài liệu học 1A.Trang 38 )

Đọc từ đầu………đến như mình.

Trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?

+ Bài "Một người chính trực" ( Tài liệu học 1A.Trang 57 )

Đọc từ đầu………đến thăm Tô Hiến Thành được.

Trả lời câu hỏi: Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua?

Điểm đọc thành tiếng:…..

Nhận xét: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (30 phút)

Thưa chuyện với mẹ

Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm em ngỏ ý với mẹ:

- Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn.

Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại:

- Con vừa bảo gì ?

- Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn.

- Ai xui con thế ?

        Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu:

       - Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con … Con muốn học một nghề để kiếm sống…

        Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo:

       - Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe không? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. 

        Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha:

       - Mẹ ơi ! Người ta ai cũng có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. 

       Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhãi mồ hôi mà vui vẻ  bên tiếng bễ thổi

“phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đốt cây bông.

( Theo Nam Cao )

* Dựa vào bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây :

Câu 1. (0,5 điểm) Cương xin mẹ đi học nghề gì? M1

          a. Nghề thợ xây                 b. Nghề thợ rèn c. Nghề thợ mộc                  

Câu 2. (0,5 điểm) Cương học nghề thợ rèn để làm gì? M1

           a. Để kiếm sống.

           b. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả.

           c. Để san sẻ bớt gánh nặng cho mẹ và muốn có một nghề để kiếm sống.

Câu 3: (0,5 điểm) Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? M2

a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.

b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.

c. che chở, vườn ươm, mát mẻ, sẵn sàng.

d. che chở, thanh thản, yếm thắm, sẵn sàng.

Câu 4. (0,5 điểm) Vì sao mẹ Cương phản đối khiCương xin mẹ đi học nghề rèn? M2

a. Vì Cương còn bé chưa thể đi làm được.

b. Vì nghề thợ rèn là một nghề thấp kém, chẳng khác gì làm đầy tớ cho người khác, không phù hợp với dòng dõi quan sang của nhà Cương.

c. Vì làm thợ rèn là một nghề bẩn thỉu, được ít tiền.

Câu 5. (0,5 điểm) Nội dung chính của bài này là gì? M3

    a. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống.

    b. Cương thuyết phục được mẹ và trở thành thợ rèn.

    c. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

Câu 6. (1 điểm) Tiếngthoảnggồm mấy bộ phận cấu tạo thành? M3

    a. Gồm 3 bộ phận. Đó là.....................................................................................................

b. Gồm 2 bộ phận. Đó là.....................................................................................................

c. Gồm 1 bộ phận. Đó là.....................................................................................................

Câu 7. (1 điểm) Câu “ Bố tôi lái xe đưa ông chủ đi tham dự buổi họp quan trọng.” gồm có mấy từ đơn và từ phức? M3

     a. 5 từ đơn 3 từ phức                 b. 6 từ đơn 4 từ phức                  c. 4 từ đơn 5 từ phức

Câu 8. (1 điểm) Em tìm và ghi lại 3 danh từ riêng: M3

....................................................................................................................................................

Câu 9. (0,5 điểm) Em hãy nối tác dụng của dấu ngoặc kép ở cột A với những ví dụ ở cột B cho phù hợp: (0,5 điểm) M2

A B
1, Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu những từ ngữ được trích dẫn. a,Tôi đã thốt lên : “ Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao!”
2, Dấu ngoặc kép được dùng kèm với dấu hai chấm để dẫn lời trực tiếp của nhân vật. b,Lan đang đọc truyện “ Đô –rê – mon”

Câu 10. (1 điểm) Bà ở quê bị ốm, em cùng bố mẹ về thăm bà. Em sẽ nói gì với bà ? M4

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II.KIỂM TRA VIẾT:

  1. Chính tả: (nghe - viết) (2 điểm)

Nghe Gv đọc và viết bài «Những hạt thóc giống» (Tài liệu học 1A - Trang 74)

(Từ Lúc ấy……ông vua hiền minh )

2. Tập làm văn ( 8 điểm )

Đề bài: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo cũ ...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I

NĂM HỌC 2017 – 2018

MÔN: TIẾNG VIỆT

I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm.

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

2. Đọc hiểu: (7 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án b c a b c a (âm đầu,vần thanh,) c 1-b, 2-a
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 0,5
Chú ý câu 10 : Ghi được lời hỏi thăm và động viên bà được 1 điểm

II. Phần viết: 10 điểm

1/ Chính tả: Nghe – viết (2 điểm) – 15 phút:

  • Giáo viên đọc cho học sinh

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp (2đ).

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) 1- 3 lỗi trừ 0,5 điểm.

2/Tập làm văn: (8 điểm) - 25 phút.