Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Kiên Đài
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 4 2022 lúc 19:50:14 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 22:31:51 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 32 | Lượt Download: 0 | File size: 0.081408 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 thị xã Phú Thọ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Thạch An 2B năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Mỹ Thành năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Krong Búk năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Gia Luận năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Đại Lãnh năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường PTDTBT TH-THCS Tả Van năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Chiềng Khay năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Thứ ….. ngày …. tháng 01 năm 2020
Trường Tiểu học Kiên Đài
Lớp 3....
Họ và tên: .................................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: Tiếng việt ( Đọc- hiểu)
Điểm |
Lời nhận xét của giáo viên |
|
.................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. |
Bài làm:
Phần I: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Phần II: Đọc thầm và làm bài tập.
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. (Theo Vũ Tú Nam)
|
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu dưới đây.
Câu 1.(0,5 điểm): Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
Câu 2 .(0,5 điểm): Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
A. Ngọn lửa hồng.
B. Tháp đèn .
C. Cái ô đỏ.
Câu 3 .(0,5 điểm): Có những loài chim nào xuất hiện trong bài đọc trên?
A. Chào mào, vành khuyên, chim chích.
B. Chào mào, sáo sậu, sáo đen.
C. Chào mào, chim sâu, sáo đen.
Câu 4 .(0,5 điểm): Các loài chim làm gì trên cậy gạo?
A. Làm tổ.
B. Bắt sâu.
C. Trò chuyện ríu rít.
Câu 5.(0,5 điểm): Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào?
A. Đỏ chon chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
Câu 6.(0,5 điểm): Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào?
A. Trở nên xanh mát hiền lành.
B. Trở nên trơ trọi.
C. Trở lại tuổi xuân.
Câu 7.(1 điểm): Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8.(1 điểm): Trong câu “đàn đàn lũ lũ bay đi bay về” từ nào là từ chỉ hoạt động:
A. Đàn đàn B. Lũ lũ? C. Bay đi ?
Câu 9 .(1điểm): Hãy đặt một câu theo mẫu: “Ai thế nào ?”.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
------------------ Hết-------------------
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2019- 2020
Môn: Tiếng việt (Đọc hiểu)
Lớp 2
BẢNG MA TRẬN CÂU HỎI
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4
|
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL
|
||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
3 |
|
2 |
|
1 |
|
|
|
6 |
Câu số |
1; 2;3 |
|
4;5 |
|
7 |
|
|
|
|
||
2 |
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
3 |
Câu số |
|
|
6 |
|
8 |
|
|
9 |
|
||
Tổng số câu |
3
|
|
3 |
|
2 |
|
|
1 |
9
|
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: Chính tả
(Thời gian: 35 phút)
1. Chính tả: Nghe - viết
Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm.
Theo PHAN SĨ CHÂU
2. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 -10 câu) kể những điều em biết về nông thôn( hoặc thành thị)
Câu hỏi gợi ý:
a, Nhờ đâu em biết ( em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể....)?
b, Cảnh vật, con người ở nông thôn ( hoặc thành thị) có gì đáng yêu ?
c, Em thích nhất điều gì ?
ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Năm học 2018 - 2019
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
- Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,...(Tùy mức độ cho điểm)
2. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng việt. (6 điểm)
-
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
B
C
C
A
C
c
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
Câu 9.(1 điểm): HS đặt được câu theo đúng mẫu
VD: Bạn Lan rất xinh đẹp
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (1 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (1 điểm)
2. Tập làm văn (6 điểm)
- Nội dung (ý): (3 điểm)
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
a, Nhờ đâu em biết ( em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể....)? (1 điểm)
b, Cảnh vật, con người ở nông thôn ( hoặc thành thị) có gì đáng yêu ? (1 điểm)
c, Em thích nhất điều gì ? (1 điểm)
- Kĩ năng: (3 điểm)
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: (1 điểm)
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm)
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm)
.......Hết........