Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 TH Vân Phong năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 4 2022 lúc 17:56:27 | Được cập nhật: 10 giờ trước (23:28:57) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 37 | Lượt Download: 0 | File size: 0.258048 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 trường TH số 2 Bảo Ninh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH số 1 Thùy Phủ năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 1 trường TH Yên Định năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 1 trường TH Đinh Tiên Hoàng năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 1 trường TH Sơn Định năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH số 1 Ba Đồn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường PTCS Vạn Yên năm 2015-2016
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH Lai Châu
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH Kinh Thượng năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN PHONG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian đọc thành tiếng)
Họ và tên học sinh: ......................................................................................................
Lớp ......... Trường Tiểu học Văn Phong
Họ tên giáo viên coi kiểm tra
Điểm bài kiểm tra
Họ tên giáo viên đánh giá bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
.......................................................................................................................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc âm, vần, tiếng, từ (4 điểm)
r
m
ch
gh
ch
q
ngh
y
â
ât
ăp
ach
oat
oe
âm
ăn
iên
uây
khoác
phố
chai
nghỉ
hoa
thả
xách
hẹ
nâng
bé ngoan
lá sen
bập bênh
cá trích
2. Đọc đoạn (3 điểm) HS bốc thăm theo phiếu.
3. Đưa tiếng: (Ngoan, hoa, đá, cam) vào mô hình (2 điểm)
4. Nối ô chữ cho phù hợp (1 điểm)
quanh co
II. Kiểm tra viết (10 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả.
1. Viết vần (2 điểm)
2. Viết từ (2 điểm)
3. Viết bài (3 điểm)
4. Bài tập (2 điểm)
a) Điền c, k hay q:
......ì lạ,
......ue tính,
.....à kê,
.....uanh co
b) Điền g hay gh:
gà .......ô,
con ........ẹ,
PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN PHONG
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG (7 điểm)
gập ........ềnh,
hạt .......ạo
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1-CGD
1. Đọc thành tiếng các âm, vần, tiếng, từ (4 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng 4 âm, 4
vần, 4 tiếng, 4 từ bất kì do giáo viên yêu cầu và đảm bảo thời gian quy định được 0,25
điểm/1 âm hoặc 1 vần, 1 tiếng, 1 từ. Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/1
âm hoặc 1 vần,1 tiếng, 1 từ) không được điểm đọc ở âm, vần, tiếng, từ đó.
2. Đọc thành tiếng các câu (3 điểm): Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy 1 điểm/1 câu.
Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/1 từ ngữ ở mỗi câu) không được điểm
đọc ở câu đó.
II. PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ CẤU TRÚC NGỮ ÂM (3 điểm)
3. Đưa đúng các tiếng vào mô hình (2 điểm): Đưa đúng mỗi tiếng vào mô hình
được 0,5 điểm.
4. Nối ô từ ngữ (1 điểm): Nối đúng mỗi cặp được 0,25 điểm. Nối sai hoặc không
nối được thì không được điểm.
B. Kiểm tra viết:
- GV đọc cho HS nghe- viết nội dung phần kiểm tra Viết. Thời gian viết khoảng 35 phút
Nội dung viết:
1. Viết vần (2 điểm): oe, êch, ay, oang, mỗi chữ viết đúng cho 0,5 điểm
2. Viết từ: (2 điểm): cái chai, cá kình, khoai lang, cây cảnh, mỗi từ viết đúng cho 0,5 điểm
3. Viết bài (3 điểm): Nghỉ hè, mẹ cho bé về quê thăm bà. Nhà bà thật lắm cây.
Nào xoài, nhãn, táo, cam, ... Bé rất thích. Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm
* Lưu ý: HS không phải viết hoa. Khi đọc cho HS viết, GV phải chú ý phát âm
đúng, chuẩn, đặc biệt là đối với một số âm: ch-tr, s-x, d-r-gi, ...
- Phần kiểm tra viết, HS phải viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, nét viết trơn đều, ghi
dấu thanh, dấu phụ đúng mới cho điểm tối đa.
4. Bài tập (2 điểm)
a) (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,25 điểm (kì lạ, que tính, cà kê, quanh co)
b) (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,25 điểm (gà gô, con ghẹ, gập ghềnh, hạt
gạo)
- GV cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm và việc trừ lỗi kĩ năng để không
cho điểm thập phân ở từng phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết.
- Điểm Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của 2 phần kiểm tra đọc và kiểm tra
viết làm tròn 0,5 thành 1.
Cây mai
Cây mai có dáng vẻ thanh cao. Thân cây nâu sậm như sắc đất đai màu
mỡ. Lá mai xanh đậm và dày. Hoa mai vàng thắm như nắng tháng tám.
Bé đỡ mẹ
Mẹ dạy Hoành nhặt rau, lau nhà, gấp áo. Bé làm chăm chỉ và thích thú.
Mẹ bảo Hoành năm nay tài quá, mẹ đỡ vất vả.
Nha Trang
Nghỉ hè, cả nhà bé Hoa đi nghỉ mát ở Nha Trang. Ở đó bờ cát chạy dài
như dải khăn trắng tinh. Gió biển mát mẻ, thoáng đãng.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN PHONG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian đọc thành tiếng)
Họ và tên học sinh: ......................................................................................................
Lớp ......... Trường Tiểu học Văn Phong
Họ tên giáo viên coi kiểm tra
Điểm bài kiểm tra
Họ tên giáo viên đánh giá bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
.......................................................................................................................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc âm, vần, tiếng, từ (4 điểm)
r
m
ch
gh
ch
q
ngh
y
â
ât
ăp
ach
oat
oe
âm
ăn
iên
uây
khoác
phố
chai
nghỉ
hoa
thả
xách
hẹ
nâng
bé ngoan
lá sen
bập bênh
cá trích
2. Đọc đoạn (3 điểm) HS bốc thăm theo phiếu.
3. Đưa tiếng: (Ngoan, hoa, đá, cam) vào mô hình (2 điểm)
4. Nối ô chữ cho phù hợp (1 điểm)
quanh co
II. Kiểm tra viết (10 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả.
1. Viết vần (2 điểm)
2. Viết từ (2 điểm)
3. Viết bài (3 điểm)
4. Bài tập (2 điểm)
a) Điền c, k hay q:
......ì lạ,
......ue tính,
.....à kê,
.....uanh co
b) Điền g hay gh:
gà .......ô,
con ........ẹ,
PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN PHONG
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG (7 điểm)
gập ........ềnh,
hạt .......ạo
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1-CGD
1. Đọc thành tiếng các âm, vần, tiếng, từ (4 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng 4 âm, 4
vần, 4 tiếng, 4 từ bất kì do giáo viên yêu cầu và đảm bảo thời gian quy định được 0,25
điểm/1 âm hoặc 1 vần, 1 tiếng, 1 từ. Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/1
âm hoặc 1 vần,1 tiếng, 1 từ) không được điểm đọc ở âm, vần, tiếng, từ đó.
2. Đọc thành tiếng các câu (3 điểm): Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy 1 điểm/1 câu.
Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/1 từ ngữ ở mỗi câu) không được điểm
đọc ở câu đó.
II. PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ CẤU TRÚC NGỮ ÂM (3 điểm)
3. Đưa đúng các tiếng vào mô hình (2 điểm): Đưa đúng mỗi tiếng vào mô hình
được 0,5 điểm.
4. Nối ô từ ngữ (1 điểm): Nối đúng mỗi cặp được 0,25 điểm. Nối sai hoặc không
nối được thì không được điểm.
B. Kiểm tra viết:
- GV đọc cho HS nghe- viết nội dung phần kiểm tra Viết. Thời gian viết khoảng 35 phút
Nội dung viết:
1. Viết vần (2 điểm): oe, êch, ay, oang, mỗi chữ viết đúng cho 0,5 điểm
2. Viết từ: (2 điểm): cái chai, cá kình, khoai lang, cây cảnh, mỗi từ viết đúng cho 0,5 điểm
3. Viết bài (3 điểm): Nghỉ hè, mẹ cho bé về quê thăm bà. Nhà bà thật lắm cây.
Nào xoài, nhãn, táo, cam, ... Bé rất thích. Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm
* Lưu ý: HS không phải viết hoa. Khi đọc cho HS viết, GV phải chú ý phát âm
đúng, chuẩn, đặc biệt là đối với một số âm: ch-tr, s-x, d-r-gi, ...
- Phần kiểm tra viết, HS phải viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, nét viết trơn đều, ghi
dấu thanh, dấu phụ đúng mới cho điểm tối đa.
4. Bài tập (2 điểm)
a) (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,25 điểm (kì lạ, que tính, cà kê, quanh co)
b) (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,25 điểm (gà gô, con ghẹ, gập ghềnh, hạt
gạo)
- GV cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm và việc trừ lỗi kĩ năng để không
cho điểm thập phân ở từng phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết.
- Điểm Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của 2 phần kiểm tra đọc và kiểm tra
viết làm tròn 0,5 thành 1.
Cây mai
Cây mai có dáng vẻ thanh cao. Thân cây nâu sậm như sắc đất đai màu
mỡ. Lá mai xanh đậm và dày. Hoa mai vàng thắm như nắng tháng tám.
Bé đỡ mẹ
Mẹ dạy Hoành nhặt rau, lau nhà, gấp áo. Bé làm chăm chỉ và thích thú.
Mẹ bảo Hoành năm nay tài quá, mẹ đỡ vất vả.
Nha Trang
Nghỉ hè, cả nhà bé Hoa đi nghỉ mát ở Nha Trang. Ở đó bờ cát chạy dài
như dải khăn trắng tinh. Gió biển mát mẻ, thoáng đãng.