Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 TH Vân Phong năm 2018-2019

c5526787171f5d59376d2e5cc0af9ebd
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 4 2022 lúc 17:56:27 | Được cập nhật: 10 giờ trước (23:28:57) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 37 | Lượt Download: 0 | File size: 0.258048 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN PHONG

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1

(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian đọc thành tiếng)

Họ và tên học sinh: ......................................................................................................
Lớp ......... Trường Tiểu học Văn Phong
Họ tên giáo viên coi kiểm tra

Điểm bài kiểm tra

Họ tên giáo viên đánh giá bài kiểm tra

Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
.......................................................................................................................

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc âm, vần, tiếng, từ (4 điểm)

r

m

ch

gh

ch

q

ngh

y

â

ât

ăp

ach

oat

oe

âm

ăn

iên

uây

khoác

phố

chai

nghỉ

hoa

thả

xách

hẹ

nâng

bé ngoan

lá sen

bập bênh

cá trích

2. Đọc đoạn (3 điểm) HS bốc thăm theo phiếu.
3. Đưa tiếng: (Ngoan, hoa, đá, cam) vào mô hình (2 điểm)

4. Nối ô chữ cho phù hợp (1 điểm)

quanh co

II. Kiểm tra viết (10 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả.
1. Viết vần (2 điểm)

2. Viết từ (2 điểm)

3. Viết bài (3 điểm)

4. Bài tập (2 điểm)
a) Điền c, k hay q:
......ì lạ,

......ue tính,

.....à kê,

.....uanh co

b) Điền g hay gh:
gà .......ô,

con ........ẹ,

PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN PHONG

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG (7 điểm)

gập ........ềnh,

hạt .......ạo

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1-CGD

1. Đọc thành tiếng các âm, vần, tiếng, từ (4 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng 4 âm, 4
vần, 4 tiếng, 4 từ bất kì do giáo viên yêu cầu và đảm bảo thời gian quy định được 0,25
điểm/1 âm hoặc 1 vần, 1 tiếng, 1 từ. Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/1
âm hoặc 1 vần,1 tiếng, 1 từ) không được điểm đọc ở âm, vần, tiếng, từ đó.
2. Đọc thành tiếng các câu (3 điểm): Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy 1 điểm/1 câu.
Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/1 từ ngữ ở mỗi câu) không được điểm
đọc ở câu đó.
II. PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ CẤU TRÚC NGỮ ÂM (3 điểm)
3. Đưa đúng các tiếng vào mô hình (2 điểm): Đưa đúng mỗi tiếng vào mô hình
được 0,5 điểm.
4. Nối ô từ ngữ (1 điểm): Nối đúng mỗi cặp được 0,25 điểm. Nối sai hoặc không
nối được thì không được điểm.
B. Kiểm tra viết:
- GV đọc cho HS nghe- viết nội dung phần kiểm tra Viết. Thời gian viết khoảng 35 phút
Nội dung viết:
1. Viết vần (2 điểm): oe, êch, ay, oang, mỗi chữ viết đúng cho 0,5 điểm
2. Viết từ: (2 điểm): cái chai, cá kình, khoai lang, cây cảnh, mỗi từ viết đúng cho 0,5 điểm
3. Viết bài (3 điểm): Nghỉ hè, mẹ cho bé về quê thăm bà. Nhà bà thật lắm cây.
Nào xoài, nhãn, táo, cam, ... Bé rất thích. Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm
* Lưu ý: HS không phải viết hoa. Khi đọc cho HS viết, GV phải chú ý phát âm
đúng, chuẩn, đặc biệt là đối với một số âm: ch-tr, s-x, d-r-gi, ...
- Phần kiểm tra viết, HS phải viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, nét viết trơn đều, ghi
dấu thanh, dấu phụ đúng mới cho điểm tối đa.
4. Bài tập (2 điểm)

a) (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,25 điểm (kì lạ, que tính, cà kê, quanh co)
b) (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,25 điểm (gà gô, con ghẹ, gập ghềnh, hạt
gạo)
- GV cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm và việc trừ lỗi kĩ năng để không
cho điểm thập phân ở từng phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết.
- Điểm Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của 2 phần kiểm tra đọc và kiểm tra
viết làm tròn 0,5 thành 1.

Cây mai
Cây mai có dáng vẻ thanh cao. Thân cây nâu sậm như sắc đất đai màu
mỡ. Lá mai xanh đậm và dày. Hoa mai vàng thắm như nắng tháng tám.

Bé đỡ mẹ
Mẹ dạy Hoành nhặt rau, lau nhà, gấp áo. Bé làm chăm chỉ và thích thú.
Mẹ bảo Hoành năm nay tài quá, mẹ đỡ vất vả.

Nha Trang
Nghỉ hè, cả nhà bé Hoa đi nghỉ mát ở Nha Trang. Ở đó bờ cát chạy dài
như dải khăn trắng tinh. Gió biển mát mẻ, thoáng đãng.