Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Kiến Giang năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2021 lúc 22:07:36 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 22:16:51 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 119 | Lượt Download: 0 | File size: 0.055296 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG TH-THCS Kiến Giang
ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: SINH HỌC - THỜI GIAN: 45 phút
Họ và tên: …………………………………
Lớp : 7
(Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: …………………………………
CHÍNH THỨC
Điểm
Người chấm
Nhận xét của Giáo viên
(chữ ký)
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.(Mỗi câu đúng 0.5 điểm).
Câu 1: Bệnh do một loại trùng roi sống kí sinh trong máu gây ra, làm bệnh nhân rơi vào
giấc ngủ li bì và có tỷ lệ tử vong rất cao. Hãy cho biết bệnh lan truyền qua loài nào sau
đây?.
A. Muỗi vằn.
B. Ruồi.
C. Bướm.
D. Ong.
Câu 2: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào?.
A. Qua ăn uống.
B. Qua máu.
C. Qua da.
D. Qua hô hấp.
Câu 3: Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:
A. Chưa có cấu tạo tế bào.
B. Chưa có nhân điển hình.
C. Cùng có cơ thể là 1 tế bào.
D. Hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt tế bào.
Câu 4: Các nhóm động vật nào dưới đây thuộc giáp xác?.
A. Tôm, cua, nhện, ốc.
B. Mực, trai, tôm, cua.
C. Mọt ẩm, sun, chân kiếm, tôm.
D. Cá, tôm ,mực, cua.
Câu 5: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
A. Trùng giày, trùng kiết lị.
C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị.
B. Trùng biến hình, trùng sốt rét.
D. Trùng roi xanh, trung giày.
Câu 6: Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được:
A. Cua.
B. Tôm ở nhờ.
C. Sứa.
Câu 7: Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có:
A. 5 đôi chân ngực.
B. 6 đôi chân ngực.
1
D. Ốc.
C. 4 đôi chân ngực.
D. 3 đôi chân ngực.
Câu 8: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn.
B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá dài đến
hậu môn.
C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh,
chưa có ruột sau và hậu môn.
D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.
Câu 9: Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức vụ bắt mồi và tự vệ?.
A. Đôi kìm có tuyến độc.
B. Đôi chân xúc giác.
C. Núm tuyến tơ.
D. Bốn đôi chân bò.
Câu 10: Châu chấu hô hấp bằng:
A. Mang.
B. Ống khí.
C. Qua da.
D. Phổi.
II. TỰ LUẬN : (7điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ? Vì sao ta cần hạn chế tiêu diệt sâu bọ có hại
bằng biện pháp hóa học? (3 điểm).
Câu 2: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và vùng sông nước? Biện pháp phòng tránh?
( 3 điểm).
Câu 3: Nêu chức năng của từng loại vây? (1 điểm).
BÀI LÀM :
2
3
4
Đáp án sinh 7
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp
án
B
B
C
C
C
D
A
D
B
B
II. Tự luận :
Câu
Nội dung
1
- Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
Điểm
+ Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
1
+ Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
+ Hô hấp bằng ống khí.
+ Phát triển qua biến thái.
1
- Trình bày được lý do ô nhiểm môi trường.
2
+ Bệnh sốt rét thường hay xảy ra ở miền núi và vùng sông nước vì có nước tù 0,5
đọng nơi sinh đẻ của muỗi Anôphen.
0,5
+ Đời sống còn thiếu thốn, trình độ văn hóa thấp nên vệ sinh kém và y thức
phòng chống bệnh sốt rét còn ít
+ Nêu được các biện pháp phòng tránh,
3
1
- Vây chẵn:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống, dừng lại, 1
bơi đứng.
- Vây lẻ:
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
+ Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.
5
6