Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường TH-THCS-THPT Trịnh Hoài Đức năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2021 lúc 22:01:30 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 22:16:46 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 94 | Lượt Download: 0 | File size: 0.039175 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG TH, THCS, THPT
TRỊNH HOÀI ĐỨC
KIỂM TRA HỌC KỲ I (NH:2018-2019)
MÔN: SINH HỌC–KHỐI: 7
Thời gian làm bài 45 phút
PHẦN I: MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Mục đích
a. Giáo viên
- Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh.
- Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh.
b. Học sinh
- Tự đánh giá.
- Nhận ra ra được những “ lỗ hổng” kiến thức bộ môn.
- Rút kinh nghiệm để có kế hoạch phấn đấu trong thời gian đến.
2. Yêu cầu
a. Hình thức
- Trắc nghiệm: 30%.
- Tự luận: 70%.
b. Xác định nội dung đề kiểm tra
- Chủ đề 1: Ngành động vật nguyên sinh
- Chủ đề 2: Ngành ruột khoang
- Chủ đề 3: Ngành giun
- Chủ đề 4: Ngành thân mềm
- Chủ đề 5: Ngành chân khớp
- Chủ đề 6: Các lớp cá
c. Mục tiêu
* Kiến thức
- Trình bày được vai trò, tác hại của một số động vật nguyên sinh (trùng kiết lị, trùng sốt rét)
- Chọn ra được các đặc điểm thuộc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Dựa vào vòng đời trùng sốt rét đưa ra các biện pháp phòng tránh
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- Mô tả hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thủy tức
- Trình bày được vai trò của ngành Ruột khoang đối với con người và sinh giới
- Liệt kê các đại diện thuộc ngành ruột khoang
- Dựa vào đặc điểm chung của ngành ruột khoang giải thích được tên của ngành
- Vận dụng kiến thức về cách tự vệ và tấn công cuả ruột khoang để có biện pháp khai thác an toàn
- Kể tên được các lớp động vật thuộc ngành giun.
- Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn, giun đốt, giun dẹp.
- Trình bày được đặc điểm chung của các ngành giun tròn, giun dẹp, giun đốt.
- Nêu tác hại, cách thức lan truyền bệnh do các đại diện của ngành giun tròn gây ra
- Nêu được nơi sống, và tác hại/vai trò của một số đại diện thuộc ngành giun: sán lá gan, giun đất,
giun đũa.
- Phân biệt được ngành giun tròn, giun dẹp, giun đốt.
- Dựa vào vòng đời, giải thích được lí do thực hiện các biện pháp để phòng tránh nhiễm giun
- Lựa chọn được đại diện thuộc ngành giun với nhu cầu sử dụng (giun đất giúp tơi xốp đất, rươi
cung cấp thực phẩm...)
- Xây dựng kế hoach cho bản thân để phòng tránh các bệnh do ngành giun gây ra.
- Trình bày được vai trò ngành thân mềm.
- Giải thích được tên ngành thân mềm
- Trình bày được đặc điểm chung, vai trò của ngành chân khớp
- Dựa vào đặc điểm chung giải thích được tên ngành
- Nêu được vai trò của lớp cá
- Phân biệt được cá sụn và cá xương.
- Vận dụng các đặc điểm chung của lớp cá xác định một số đại diện thuộc hay không thuộc lớp cá
* Kĩ năng
- Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kỹ năng quản lí thời gian.
PHẦN II. KHUNG NĂNG LỰC
Vận dụng
Cấp
độ
Tên chủ
đề
(nội dung,
chương…)
Chủ đề 1
Ngành động
vật nguyên
sinh
Chủ đề 2
Ngành ruột
khoang
Chủ đề 3
Ngành giun
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
- Trình bày được
đặc điểm chung của
ngành động vật
nguyên sinh
- Kể tên được một
số đại diện thuộc
ngành động vật
nguyên sinh
- Trình bày được
vai trò, tác hại của
một số động vật
nguyên sinh (trùng
kiết lị, trùng sốt rét)
- Nêu đặc điểm
chung của ngành
ruột khoang
-Mô tả hình dạng,
cấu tạo và các đặc
điểm sinh lí của
thủy tức
- Trình bày được
vai trò của ngành
Ruột khoang đối
với con người và
sinh giới
- Liệt kê các đại
diện thuộc ngành
ruột khoang
- Kể tên được các
lớp động vật thuộc
ngành giun.
- Kể tên một số đại
diện của ngành giun
tròn, giun đốt, giun
dẹp.
- Chọn ra được các
đặc điểm thuộc đặc
điểm chung của
động vật nguyên
sinh
- Dựa vào vòng đời
trùng sốt rét đưa ra
các biện pháp
phòng tránh.
– Dựa vào đặc điểm
chung của ngành
ruột khoang giải
thích được tên của
ngành.
- Xác định loài
thuộc ruột khoang.
- Vận dụng kiến
thức về cách tự vệ
và tấn công cuả
ruột khoang để có
biện pháp khai thác
an toàn.
- Nêu được ứng
dụng của ruột
khoang.
- Phân biệt được
ngành giun tròn,
giun dẹp, giun đốt.
- Dựa vào vòng đời,
giải thích được lí do
thực hiện các biện
pháp để phòng
- Lựa chọn được
đại diện thuộc
ngành giun với nhu
cầu sử dụng (giun
đất giúp tơi xốp
đất, rươi cung cấp
thực phẩm...)
Cấp độ cao
- Xây dựng kế
hoach cho bản thân
để phòng tránh các
bệnh do ngành
giun gây ra.
Chủ đề 4
Ngành thân
mềm
Chủ đề 5
Ngành chân
khớp
Chủ đề 6
Lớp cá
- Trình bày được
đặc điểm chung của
các ngành giun tròn,
giun dẹp, giun đốt.
- Nêu tác hại, cách
thức lan truyền
bệnh do các đại
diện của ngành giun
tròn gây ra
– Nêu được nơi
sống, và tác hại/vai
trò của một số đại
diện thuộc ngành
giun: sán lá gan,
giun đất, giun đũa.
tránh nhiễm giun
- Xác định được
cách truyền bệnh
của giun sán ký
sinh.
- Liệt kê được các
đại
diện
thuộc
ngành thân mềm
- Nêu được đặc
điểm chung của
ngành thân mềm
- Trình bày được
vai trò ngành thân
mềm.
- Kể tên được các
lớp động vật thuộc
ngành chân khớp.
- Liệt kê được các
đại diện thuộc lớp
hình nhện, giáp xác,
sâu bọ
- Trình bày được
đặc điểm chung, vai
trò của ngành chân
khớp
- Liệt kê được đặc
điểm chung của các
lớp cá.
- Nêu được vai trò
của lớp cá
- Giải thích được
tên ngành thân mềm
- Hiểu được chức
năng của các bộ
phận.
- Lựa chọn được
các đại diện thuộc
ngành chân khớp
- Dựa vào đặc điểm
chung giải thích
được tên ngành
- Biết được tập tính
của sâu bọ để lợi
dụng.
- Dựa vào vòng đời
của một số đại diện
đưa ra được biện
pháp xử lý hợp lý
(phòng tránh sâu
bệnh hại cây trồng
vào giai đoạn nào,
đưa ra các biện
pháp diệt muỗi)
- Phân biệt được cá
sụn và cá xương.
- Hiểu được chức
năng các bộ phận
của cá.
- Vận dụng các đặc Ứng dụng từ tập
điểm chung của tính của cá.
lớp cá xác định
một số đại diện
thuộc hay không
thuộc lớp cá.
- Vận dụng các đặc
điểm của cá để
hiểu được chức
năng.
PHẦN 3: MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tên
chủ
đề
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
(nội dung,
chương…
)
Chủ đề 1
Ngành
động vật
nguyên
sinh
Đại diện
thuộc
ngành
động vật
nguyên
sinh
Dựa vào
vòng đời
trùng sốt
rét đưa ra
các biện
pháp
phòng
tránh.
Số câu: 2
Số
điểm:0.4
Tỉ lệ %:
4%
Chủ đề 2
Ngành
ruột
khoang
Số câu: 2
Số điểm:
0.4
Tỉ lệ: 4%
Chủ đề 3
Ngành
giun
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2 %
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2.%
Số câu: 2
Số điểm:
0.4
Tỉ lệ %:
4%
Chủ đề 4 Trình bày
được vai
Ngành
Xác định
loài thuộc
ruột
khoang.
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
Xác định
được cách
truyền
bệnh của
giun sán ký
sinh.
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
Hiểu được
chức năng
Ứng dụng
của ruột
khoang.
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
Lựa chọn
được đại
diện
thuộc
ngành
giun với
nhu cầu
sử dụng
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
TL
TN
KQ
TL
thân mềm
Số câu: 2
Số điểm:
0.4
Tỉ lệ %:
4%
Chủ đề 5
Ngành
chân
khớp
trò ngành
thân mềm.
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
của các bộ
phận.
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
Côn trùng
phát triễn
qua những
giai đoạn
nào?
Vì sao
Tôm, cua
luộc lên
có màu
đỏ?
Kể tên
các lớp
đã học
thuộc
ngành
chân
khớp,
nêu đại
diện ở
từng lớp.
Lựa chọn
- Biết
được các
được tập
đại diện
tính của
thuộc
sâu bọ để
ngành chân lợi dụng.
khớp
Số câu: 7
Số điểm:
5,8
Tỉ lệ:
58%
Chủ đề 6
Lớp cá
Số câu: 2
Số điểm:
0.4
Tỉ lệ: 4%
Số câu: 1
Số điểm:
2
Tỉ lệ:
20%
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
Liệt kê
được đặc
điểm
chung của
các lớp
cá.
Hiểu được
chức năng
các bộ
phận của
cá.
Số câu: 5
Số điểm:
2,6
Tỉ lệ:
26%
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
Tổng số
câu: 20
Tổng số
điểm:10
Tỉ lệ:100
%
Số câu: 6
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Ở vườn
-Nguyên
cam người nhân, hậu
ta thường
quả nạn
nuôi kiến
dịch châu
vàng để
chấu di
làm gì?
cư.
Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm: 2 Số điểm:
Tỉ lệ: 20% 0.2
Tỉ lệ: 2%
Số câu: 6
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Vận dụng
các đặc
điểm
chung của
lớp cá xác
định một
số đại diện
thuộc hay
không
thuộc lớp
cá.
Số câu: 1
Số điểm:
0.2
Tỉ lệ: 2%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Vận dụng
các đặc
điểm của
cá để hiểu
được chức
năng.
Ứng
dụng từ
tập tính
của cá.
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:
1
Số
điểm: 1
Tỉ lệ:
10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 7
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
PHẦN 4: ĐỀ KIỂM TRA
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Loài nào sau đây không thuộc động vật nguyên sinh?
a. Trùng đế giày
b. Trùng biến hình
c. Kiến
d. Trùng roi xanh
Câu 2: Mực tự vệ bằng cách nào:
a. Làm to cơ thể
b. Bỏ chạy
c. Phun túi mực
d. Đứng yên.
Câu 3: Côn trùng phát triển qua mấy giai đoạn:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 4: Bộ phận nào làm tôm có màu đỏ khi luộc:
a. Râu
b. Chân
c. Càng
d. Lớp vỏ
Câu 5: Cá chép không có vây nào:
a. Vây ngực
b. Vây đầu
c. Vây lưng
d. Vây bụng
Câu 6: Loài nào sau đây không thuộc ngành ruột khoang
a. San hô
b. Thủy tức
c. Mực
d. Hải quỳ
Câu 7: Ngọc trai được tạo thành nhờ bộ phận nào?
a. Lớp vỏ đá vôi
b. Lớp sừng
c. Lớp vỏ xà cừ
d. Lớp thịt.
Câu 8: Sán lá gan lây truyền qua con đường nào?
a. Ăn uống
b. Hô hấp
c. Tiếp xúc
d. Máu
Câu 9: Loài nào không thuộc chân khớp?
a. Tôm
b. Châu chấu
c. Nhện
d. Ốc sên
Câu 10: Vì sao cá ngủ không nhắm mắt?
a. Không có mí mắt
b. Phát hiện kẻ thù
c. Không thích
d. Phát hiện con mồi
Câu 11: Biện phát phòng bệnh kiết lị:
a. Không nắm tay nhau.
b. Không ăn đồ ngọt.
c. Không dùng chung đồ cá nhân
d. Ăn chín uống sôi
Câu 12: Đĩa có ứng dụng trong:
a. Chế biến thực phẩm
b. Dùng làm vật nuôi
c. Y học
d. Trang trí.
Câu 13: Loài ruột khoang nào có giá trị thực phẩm.
a. San hô
b. Thủy tức
c. Hải quỳ
d. Sứa
Câu 14: Nuôi kiến vàng ở vườn cam để làm gì?
a. Làm thức ăn cho chim
b. Tiêu diệt sâu bọ hại cây cam
c. Canh giữ vườn cam
d. Ăn hết lá khô.
Câu 15: Cá sấu không thuộc lớp cá vì?
a. Sống ở dưới nước.
b. Phân tính.
c. Đẻ trứng
d. Thở bằng phổi
Phần tự luận
Câu 1: Kể tên các lớp đã học thuộc ngành chân khớp, nêu đại diện ở từng lớp.
Câu 2:
” Sau nhiều mùa vụ hành thất bát do sâu, rầy tấn công trên diện rộng, nhiều nông dân ở làng trồng
hành Thanh Thủy, xã Bình Hải, Bình Sơn, Quảng Ngãi đã nghĩ cách làm ra các bẫy đèn, để tiêu
diệt sâu, rầy. Đây là cách làm thân thiện với môi trường và mang lại hiệu quả cao. Chong bẫy đèn,
tiêu diệt được hơn 100 con rầy, bướm đẻ trứng/đêm” (Theo Ý Thu, báo Danviet.vn)
Theo em, người dân Quảng Ngãi đã lợi dụng tập tính nào của côn trùng để làm bẫy đèn. Em hãy
giải thích cách hoạt động của bẫy đèn?
Câu 3: Vì sao cá có thể lặn, nổi dễ dàng dưới nước?
Câu 4:
“ Ngày 26 tháng 3 năm 2013, Cơ quan Lương Nông quốc tế (FAO) đưa ra báo động về tình trạng
trầm trọng của nạn châu chấu ở Madagascar và cho biết cần nhiều triệu dollar cho công cuộc cứu
đói. Hàng tỷ con châu chấu tràn ngập trên phân nửa quốc gia này. Hàng đàn châu chấu bay như
những đám mây, đáp xuống đâu ăn trụi hết cây cối hoa cỏ. FAO dự đoán nạn châu chấu sẽ gây thiếu
lương thực và đói cho 60% dân chúng Madagascar với 2/3 mùa màng bị tiêu hủy, và cho đến tháng
9 cần phải có $41.5 triệu cho công cuộc cứu trợ khẩn cấp.
Theo tài liệu của FAO, châu chấu mỗi ngày có thể bay xa tới 50 dặm và các đàn châu chấu trải ra
trên mỗi dặm vuông khoảng 200 triệu con, đồng thời tiếp tục sinh đẻ và nở ra những con nhỏ. Một
tấn châu chấu - chỉ là phần rất nhỏ trong một đàn - mỗi ngày tiêu thụ hay phá hoại một lượng lương
thực cần dùng của 2.500 người. Tuy nhiên nhiều dân tộc, kể cả dân Do Thái, cũng ăn châu chấu và
coi là một món thực phẩm hợp khẩu vị.” (Theo Wikipedia.org)
Dựa vào đoạn trích trên, em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả của việc châu chấu di cư?
Câu 5: Người ta thường câu cá vào những thời điểm nào? Vì sao?
PHẦN 5: HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần trắc nghiệm
1. C
9.D
2. C
10.A
3.B
11.D
4.D
12.C
5.B
13.D
6.C
14.B
7.C
15.D
8.A
Phần tự luận
Câu
Trả lời
1
Các lớp thuộc ngành chân khớp: Giáp xác, hình nhện, sâu bọ.
Các đại diện:
- Lớp giáp xác: tôm, cua, ….
- Lớp hình nhện: nhện, bọ cạp,..
- Lớp sâu bọ: ong, kiến, bướm,…
2
Tập tính: hướng sáng của côn trùng
Buổi tối bật đèn lên, sâu bọ hại cây trồng sẽ bay đến và mắc bẫy
3
Cá chép lặn, nổi dễ dàng vì:
- Có hệ thống các vây bơi
- Có bóng hơi bên trong cơ thể
4
Nguyên nhân, hậu quả châu chấu di cư:
Nguyên nhân: nhiệt độ ấm áp, số lượng tăng nhanh, thiếu thức ăn nên phải di
cư để tìm kiếm thức ăn.
Hậu quả: phá hoại mùa màng, gây cản trở giao thông.
5
Câu cá vào thời điểm chiều tối hoặc trời mưa phùn.
Vì tập tính kiếm ăn của cá vào những buổi chiều tối hoặc lúc mưa phùn.
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5