Đề thi học kì 1 sinh 7 thị xã Nghi Sơn năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 19:55:48 | Được cập nhật: 23 giờ trước (21:34:40) | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 145 | Lượt Download: 0 | File size: 0.0512 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi lại Sinh 8 trường THCS Dương Thị Cẩm Vân năm 2011-2012
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thị trấn Tiên Lãng
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thuận Hưng
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 8
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 sinh 8 trường THCS Lê Thánh Tông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS xã Minh Hòa năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS Thái Thành
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: SINH HỌC - Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Bệnh sốt rét lây truyền qua vậtchủ trung gian nào?
A.Ruồi
B. Muỗi thường
C. Muỗi anophen
D. Gián
Câu 2: Biện pháp nàosau đây giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.
B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
D. Ăn uống hợp vệ sinh.
Câu 3: Cách dinh dưỡng của ruột khoang?
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Kí sinh
D. Cả A và B
Câu 4: Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là:
A. Gan
B. Thận
C. Ruột non
D. Ruột già
Câu
5:Châu
chấu
di
chuyển
bằng
cách
nào?
A. Nhảy.
B. Bay
C. Bò.
D. Tất cả các ý đều đúng
Câu 6: Mực tự bảo vệ bằng cách nào?
A. Co rụt cơ thể vào trong vỏ
B. Tiết chất nhờn
C. Tung hỏa mù để chạy trốn
D. Dùng tua miệng để tấn công
Câu 7: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?
A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ. B. Làm sạch môi trường nước.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. Làm thức ăn cho các động vật khác.
Câu 8: Đối tượng nào thuộc lớp sâu bọ, phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt ?
A. Châu chấu.
B. Ong mật.
C. Bọ ngựa
D. Ruồi.
II. TỰ LUÂN (6 điểm):
Câu 1 (1,5 điểm): Em hãy kể tên một số đại diện của ngành ruột khoang? Nêu đặc điểm
chung của ngành ruột khoang?
Câu 2 (1,5 điểm): Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người.
Câu 3 (1,5 điểm): Em hãy kể tên các đại diện của lớp giáp xác? Nêu vai trò của lớp
giáp xác?
Câu 4 (1,5 điểm): Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói
chung?.
---- Hết ---Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH HỌC LỚP 7
A. Trắc nghiệm: 4,0 điểmMỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
B
C
D
C
B. Tự luận: 6,0 điểm
Câu
7
A
Nội dung
1
a. Các đại diện của ngành ruột khoang là: Thủy tức, sứa, hải quỳ, san
(1,5)
hô…
b. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Cơ thể đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi.
- Cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào.
- Sử dụng tế bào gai để tự vệ và tấn công.
2
Biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người:
(1,5) - Giữ vệ sinh ăn uống: Ăn chín uống sôi, không ăn rau sống, gỏi cá, tiết
canh, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, che đậy thức ăn bằng
lồng bàn, tủ kính…
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ:
+ Diệt trừ triệt để ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng.
+ Sử dụng nhà tiêu hố xí hợp vệ sinh
- Tẩy giun định kỳ 1-2 lần/ năm.
3
a. Một số đại diện của lớp giáp xác: Mọt ẩm, con sun, rận nước, chân
(2,0) kiếm, cua đồng, cua nhện, tôm ở nhờ.
b. Vai trò của lớp giáp xác:
- Là nguồn thức ăn cho cá.
- Là nguồn cung cấp thực phẩm.
- Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Có hại cho giao thông đường thủy.
- Có hại cho nghề cá.
- Truyền bệnh giun sán.
4
(1,0) - Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
8
A
Điểm
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,5
0,5
0,5