Đề thi học kì 1 Sinh 7 huyện Tiền Hải năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2021 lúc 22:27:47 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 16:22:20 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 120 | Lượt Download: 0 | File size: 0.0384 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TIỀN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: SINH HỌC 7
(Thời gian làm bài 60 phút)
I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Cách sinh sản của trùng roi là:
A. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể.
B. Tiếp hợp.
C. Mọc chồi.
D. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
Câu 2: Trùng kiết lị giống trùng biến hình ở điểm nào?
A. Có chân giả.
B. Kí sinh ở hồng cầu. C. Sống tự do.
D. Không có hại.
Câu 3: Môi trường sống của thủy tức là:
A. Nước lợ.
B. Ở đất.
C. Nước ngọt.
D. Nước mặn.
Câu 4: Đặc điểm không có ở san hô là:
A. Có lối sống di chuyển.
B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. `
C. Hình thành khung xương đá vôi.
D. Sống tập đoàn.
Câu 5: Cơ thể sứa có dạng hình gì?
A. Hình trụ.
B. Hình dù.
C. Hình cầu.
D. Hình que.
Câu 6: Người bị nhiễm sán dây do ăn phải:
A. Trứng sán có ở trong rau.
B. Ốc có ấu trùng của sán.
C. Nang sán có ở trong thịt trâu, bò, lợn gạo.
D. Các loại thức ăn, ốc, thịt có trứng sán.
Câu 7: Đại điện thân mềm sống ở nước ngọt là:
A. Ốc sên.
B. Nghêu.
C. Sò.
D. Ốc bươu vàng.
Câu 8: Cơ thể nhện được chia làm mấy phần?
A. Hai phần: Đầu – ngực và bụng.
B. Hai phần: Đầu và bụng.
C. Hai phần: Đầu và thân.
D. Ba phần: Đầu, ngực và bụng.
Câu 9: Những động vật nào sau đây thuộc lớp Sâu bọ?
A. Ve sầu, chuồn chuồn, ve bò.
B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ.
C. Nhện, châu chấu, ruồi.
D. Bọ ngựa, ve sầu, ong.
Câu 10: Hãy lựa chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với nội dung ở cột B.
Cột A (Cấu tạo ngoài của cá chép)
Cột B (Ý nghĩa thích nghi)
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn
A. Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều
gắn chặt với thân.
ngang.
2. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với
B. Có vai trò như bơi chèo giúp cá bơi trong
nhau như ngói lợp.
nước.
3. Vây cá có các tia vây được căng bởi da
C. Giảm sức cản của nước.
mỏng, khớp động với thân.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm).
1. Nêu vòng đời của trùng sốt rét? Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét?
2. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, em phải làm thế nào? Khi trai chết thì vỏ trai mở ra.
Tại sao?
Câu 2: (2 điểm).
1. Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
2. Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
Câu 3: (2,5 điểm).
1. Lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm có ý nghĩa gì?
2. Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về: tập tính và môi trường sống?
------Hết------