Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường THCS Minh Hòa năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 9 2021 lúc 23:23:16 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 10:52:46 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 112 | Lượt Download: 1 | File size: 0.131072 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS XÃ MINH HOÀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn :
Thời gian làm bài
Người ra đề :
Tổ:
SINH HỌC
45
Lớp :
6
Tiết PPCT 33
NGUYỄN THỊ NGA
KHTN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo tế bào thực vật, các loại rễ biến dạng, các bộ phận của thân, các
loại thân biến dạng.
- Xác định được các hình thức sinh sản của cây, các miền của rễ.
- Trình bày được khái niệm quang hợp và viết được sơ đồ quang hợp.
- Giải thích được các hiện tượng mà nhân dân vẫn áp dụng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn làm bài kiểm tra.
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra thi cử.
B . CÁC MỨC NĂNG LỰC NHẬN THỨC
Nhận biết
Tên Chủ đề
TNKQ
TL
Thông hiểu
TNKQ
Vận dụng thấp
TL
TNKQ
TL
1. Tế bào thực Nêu được các bộ phận
vật
của tế bào thực vật
1/20=5%=10
điểm(0,5đ)
2. Rễ
1/1=100%=10đ
(0,5đ)
- Nhận biết được các
loại rễ và rễ biến dạng
- Xác định được các
miền của rễ và chức
năng của từng miền
2/3=70% = 30 đ
(1,5đ)
4/20=20%= 40đ
1/3=30%=10đ
(2đ)
(0,5đ)
3.Thân
-Nêu được đặc điểm - kể tên được
cấu tạo ngoài củathân, các loại thân
biến dạng
5/20= 25%=50đ
(2,5đ)
1/5=20% = 10 đ
(0,5)
Giải thích được tại sao
phải bấm ngọn, tỉa cành
3/5=60%=30đ
(1,5đ)
1/5=20%=10đ
(0,5)
4. Lá
- Trình bày khái niệm
-viết sơ đồ quang hợp
7/20= 35%=70đ
(3,5đ)
4/7=60%=40đ
(2đ)
5. Sinh sản sinh
dưỡng
2/20=10%=20đ
(1đ)
20/20=100% 3/20=15%=30đ
Tổng số điểm (1,5đ)
200(10đ)
- Vì sao ban đêm không
nên để nhiều hoa hoặc cây
xanh trong phòng ngủ
đóng kín cửa
3/7=40% = 30 đ
(1,5đ)
- Xác định được các
hình thức sinh sản ở
cây
2/2=100%=20đ
(1đ)
1/20=5%= 4/20=20% =40 đ
10đ
(2đ)
(0,5đ)
6/20=30% = 60 đ
(3đ)
6/20=30% = 60 đ
(3đ)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS MINH HOÀ
--------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : SINH HỌC - Lớp: 6
Năm học: 2019 - 2020
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian giao đề)
A. Trắc nghiệm. (3đ)
Khoanh tròn vào đầu chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Thành phần của tế bào thực vật gồm:
A. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp
C. Vách tế bào, chất tế bào, nước và không bào.
D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân
Câu 2. Có 4 loại rễ biến dạng là.
A. Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút
B. Rễ cọc, rễ móc, rễ thở, giác
mút
C. Rễ chùm, rễ củ, rễ thở, giác mút
D. Rễ cọc, rễ chùm, rễ củ, rễ thở
Câu 3: Có mấy hình thức sinh sản sinh dưỡng
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 4. Thân cây gồm các bộ phận
A. Thân chính, chồi ngọn và chồi nách
B. Thân chính , cành, chồi ngọn và chồi nách
C. Thân chính, cành, chồi non, chồi nách
D.Thân chính, cành chồi nách
Câu 5: Lá thoát hơi nước qua bộ phận:
A. Thịt lá
B. Gân lá
C. Cuống lá
D. Lỗ khí
Câu 6: Cây nào sau đây có lá biến dạng:
A. Cây xương rồng .
B. Cây xoài.
C. Cây cam
D. Cây bòng .
B.Tự luận(7đ)
Câu 1.Có những loại thân biến dạng nào? Mỗi loại lấy ví dụ minh họa?(1,5đ)
Câu 2. Kể tên các miền của rễ và chức năng các miền của rễ?(2đ)
Câu 3.Trình bày khái niệm và viết sơ đồ quang hợp (2đ)
Câu 4.Giải thích được tại sao phải bấm ngọn, tỉa cành cho cây?(1,5đ)
-----------Hết-----------
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : SINH HỌC- Lớp 6
Năm học 2019-2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS MINH HOÀ
Câu
A. Trắc
nghiệm
B. Phần
tự luận
1
2
Đáp án
1-d, 2-a, 3-b, 4-b, 5-d, 6-a
- Thân củ: hành, su hào, khoai tây
- Thân rễ: nghệ , gừng, cỏ tranh…
- Thân mọng nước: xương rồng, cành giao
1- Miền trưởng thành: dẫn truyền
2- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
3- Miền Sinh trưởng: làm cho rễ dài ra
4- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ
3 + Quang hợp là quá trình lá cây nhờ coa chất diệp lục
sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng
mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi
+Sơ đồ quang hợp:
Điểm
Mỗi câu
0,5 đ
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
Nước + CO2
4
Tinh bột + O2
+ Thường bấm ngọn cho cây trước khi ra hoa vì: Khi
0,75
bấm ngọn cây không cao lên, chất dinh dưỡng dồn
ASáng
xuống cho chồi hoa,
chồi lá phát triển.
+ Tỉa cành xấu, cành
DLụcsâu kết hợp với bấm ngọn để thức 0,75
ăn dồn xuống các cành còn lại làm cho chồi, hoa, quả,
lá phát triển
Cộng
10
Ngày … tháng 12 năm 2019
Người ra đề
Ngày … tháng 12 năm 2019
Người thẩm định
Ngày … tháng 12 năm 2019
BGH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : SINH HỌC - Lớp: 6
Năm học: 2019 - 2020
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS MINH HOÀ
--------------
A. Trắc nghiệm. (3đ)
Khoanh tròn vào đầu chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây rễ chùm?
a. Cây hoa lay ơn, cây đậu xanh, cây na
b. Cây dừa, cây hành, cây ngô
c. Cây bưởi , cây cà chua, cây quất
d. Cây chanh, cây mướp, cây hoa hồng
Câu 2 Lông hút của rễ có cấu tạo và chức năng như thế nào?
a.
b.
c.
d.
Là tế bào biểu bì kéo dài ra ở miền hút
Có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan
Chuyển nước và muối khoáng đi nuôi cây
Cả a và b
Câu 3 Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào?
a. Gồm thịt vỏ, mạch rây
b. Gồm thịt vỏ và ruột
c. Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột
d. Gồm vỏ và mạch gỗ
Câu 4. Thân dài ra do đâu?
a. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở miền sinh trưởng ở rễ
b. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ
c. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ
d. Do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn
Câu 5.Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột?
a. Nước, khí CO2
b. Chất diệp lục, năng lượng ánh sáng mặt trời
c. Cả a, b
d. Cả a, b sai
Câu 6. Cách nhân giống nào nhanh nhất và hiệu quả kinh tế nhât?
a. Giâm cành, chiết cành
b. Ghép cây, chiết cành
c. Nhân giống vô tính
d. Cả a, b
B.Tự luận(7đ)
Câu 1.Có những loại lá biến dạng nào? Mỗi loại lấy ví dụ minh họa?(1,5đ)
Câu 2. Kể tên các miền của rễ và chức năng các miền của rễ?(2đ)
Câu 3.Trình bày khái niệm và viết sơ đồ hô hấp (2đ)
Câu 4.Giải thích được tại sao phải bấm ngọn, tỉa cành cho cây?(1,5đ)
---Hết---
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : SINH HỌC- Lớp 6
Năm học 2019-2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS MINH HOÀ
Câu
A. Trắc
nghiệm
B. Phần
tự luận
1
2
Đáp án
1-b, 2-d, 3-c, 4-d, 5-a, 6-c
- Lá biến thành gai : cây xương rồng
- Lá vảy : dong tinh, dong riềng, cỏ tranh…
- Lá biến thành tua cuốn, tay móc: cây đậu hà lan,
cây mây
- Lá dự trữ: củ hành, tỏi
- Lá bắt mồi: cây bèo đất, cây nắp ấm
5- Miền trưởng thành: dẫn truyền
6- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
7- Miền Sinh trưởng: làm cho rễ dài ra
8- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ
3 + Hô hấp là quá trình cây lấy oxi để phân giải các hợp
chất hữu cơ để tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt
động sống của cây, đồng thời thải ra khí cacsbonnic và
hơi nước
+Sơ đồ hô hấp:
Tinh bột + O2
4
Điểm
Mỗi câu
0,5 đ
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
Năng lượng + Nước + CO2
+ Thường bấm ngọn cho cây trước khi ra hoa vì: Khi
0,75
bấm ngọn cây không cao lên, chất dinh dưỡng dồn
xuống cho chồi hoa, chồi lá phát triển.
+ Tỉa cành xấu, cành sâu kết hợp với bấm ngọn để thức 0,75
ăn dồn xuống các cành còn lại làm cho chồi, hoa, quả,
lá phát triển
Cộng
10