Đề thi học kì 1 Sinh 6 huyện Yên Đồng năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 9 2021 lúc 23:12:22 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 17:34:08 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 121 | Lượt Download: 1 | File size: 0.049664 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tiết 21: KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Sinh học 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được: Cấu tạo TB thực vật, sự phân chia TB, các loại rễ, các miền rễ, sự hút nước
và MK, cấu tạo của thân, vận chuyển các chất trong thân…
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng Lực: - Năng lực chung: Tự chủ và tự học
Phầm chất: - Chăm chỉ, trung thực
II. Chuẩn bị:
1 .Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết lập ma trận.
Mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Câu
1:
Phân
biệt
Mở đầu
cây một năm và cây
Đại cương về
lâu năm? Cho ví dụ.
giới thực vật
2 = 20%
2 = 20%
Chương I:
Câu 2: a. Kể các bộ b. Mô là gì? Kể tên
Tế bào thực phận cấu tạo của tế
một số loại mô thực
vật
bào.
vật?
2 = 20%
1 = 10%
1 = 10%
Chương II: Câu 3: a. Có mấy
Câu 3:
Rễ
loại rễ chính?
Nêu đặc điểm của
các loai rễ đó?
b. Lấy VD các loại
rễ chính ?
1,5 = 15%
2 = 20%
0,5 = 5%
Câu 4: a. Nêu các
và chức năng của mỗi
b. Phân loại các loại
Chương III:
phần của thân non ?
phần?
thân cây thường gặp
Thân
2 = 20%
4= 40%
1 = 10%
1 = 10%
Số câu
3
4
1
10đ
2,5
5,5
2
100%
25%
55%
20%
III. ĐỀ
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Sinh học . Lớp 6 THCS
(Thời gian làm bài 45 phút)
Đề khảo sát gồm 1 trang
Câu 1: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm? Cho ví dụ. (2 điểm)
Câu 2: a. Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào. (1điểm)
b. Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật? (1điểm)
Câu 3: a. Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của các loai rễ đó?
b. Lấy VD các loại rễ chính ? (2 điểm)
Câu 4: a. Nêu các phần của thân non và chức năng của mỗi phần? (2 điểm)
b. Ban An ra vườn nhổ gồm các cây sau: cây xoài, cây mồng tơi, cây cải, cây mướp đắng,
cây rau má, cây mía, cây cam, cây rau dền, cây cau cảnh, cây rau khoai. Em giúp ban An xếp
chúng vào các nhóm thân khác nhau ? (2 điểm)
IV. Hướng dẫn chấm
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Sinh học . Lớp 6 THCS
(Thời gian làm bài 45 phút)
Câu 1: - Cây một năm là cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm. VD: lúa, ngô,… ( 1đ)
- Cây lâu năm là cây sống lâu năm, thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. Cho ví dụ. ( 1đ)
Câu 2: a. Các bộ phận cấu tạo của tế bào: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không
bào, lục lạp,(1đ)
b. Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
(0,5đ)
Một số loại mô thực vật: mô phân sinh, mô mềm, mô nâng đỡ,… (0,5đ)
Câu 3: - Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
- Rễ cọc : có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra
nhiều rễ bé hơn nữa. VD: Cây cam, cây ổi…. (1đ)
- Rễ chùm: gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thương mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
VD: Cây lúa, cây ngô…(1đ)
Câu 4: a. - Các phần của thân non: vỏ: biểu bì và thịt vỏ, trụ giữa: bó mạch ( mạch rây, mạch gỗ) và ruột. (0,5 đ)
- Chức năng của mỗi phần: ( 1,5 đ)
Vỏ: + Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong.
+ Thịt vỏ: dự trữ và tham gia quang hợp.
Trụ giữa:
+ Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan.
+ Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ.
+ Ruột: chứa chất dự trữ.
b. (2đ)
- Thân gỗ: cây xoài, cây cam.
- Thân cột: cây mía, cây cau cảnh.
- Thân cỏ: cây cải, cây rau dền.
- Thân leo: cây mồng tơi, cây mướp đắng.
- Thân bò: cây rau má, cây rau khoai.
------------HẾT-----------