Đề thi học kì 1 Hóa 8
Gửi bởi: Cù Văn Thái 7 tháng 10 2019 lúc 11:12:02 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 5:59:12 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 635 | Lượt Download: 1 | File size: 0.118784 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS TT Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Thái Bình năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Biên Giới năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Sơn Lâm năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường PTDTBT THCS Liên xã La ÊÊ - Chơ Chun năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
BẢNG 1: HÓA TRỊ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC THÔNG DỤNG
BẢNG 2: HÓA TRỊ CÁC NHÓM NGUYÊN TỬ THÔNG DỤNG
BẢNG 3: CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ CHẤT CẦN NHỚ
Trang 2
Trang 5
Trang 6
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Trang 1
CHƯƠNG 1: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
BÀI 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
LÝ THUYẾT
1. Hóa học là gì?
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
2. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
3. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học?
Khi học tập môn Hóa học, cần thực hiện các hoạt đ ộng sau: T ự thu th ập tìm ki ếm ki ến th ức, x ử lí
thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
Học tốt môn hóa học là nằm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
BÀI 2. CHẤT
LÝ THUYẾT
1. Vật thể và chất
Chất là những thứ tạo nên vật thể.
Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối,…
Vật thể
Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở,…
2. Tính chất của chất
Mỗi chất đều có những tính chất đặc trưng (tính chất riêng).
Tính chất của chất:
+ Tính chất vật lí: màu, mùi, vị, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, trạng thái.
+ Tính chất hóa học: sự biến đổi chất này thành chất khác.
3. Hỗn hợp
Hỗn hợp: là gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau: không khí, nước sông,…
+ Tính chất của hỗn hợp thay đổi.
+ Tính chất của mỗi chất trong hỗn hợp là không thay đổi.
+ Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp phải dựa vào tính chất đặc trưng khác nhau của
các chất trong hỗn hợp.
Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác: nước cất,…
BÀI 4. NGUYÊN TỬ
LÝ THUYẾT
1. Nguyên tử
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Nhân: proton và nơtron.
Nguyên tử
Vỏ: các hạt electron.
Electron ( e )
Proton ( p )
−31
kg
m p =1,6726 .10−27 kg
−19
C
q p =+1,602 .10
q p =1+
me=9,1095. 10
q e=−1,602. 10
q e=1−
−19
Nơtron ( n )
−27
mn =1,6748. 10 kg
C
q n=0
Nhận xét:
- Số p = số e .
m
e rất nhỏ (không đáng kể) nên m nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân nguyên tử nên khối
- Vì
lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng nguyên tử.
- p+e+ n= tổng số hạt nguyên tử.
2. Lớp electron trong nguyên tử
Trang 2
Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Mô hình cấu tạo nguyên tử Oxi.
BÀI 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
2. Kí hiệu hóa học
Kí hiệu hóa học: thường lấy chữ cái đầu (in hoa) tên Latinh, trường hợp nhiều nguyên tố có ch ữ cái
đầu giống nhau thì kí hiệu hóa học của chúng có thêm chữ cái thứ hai (viết thường) (xem trang 42).
Ví dụ: Cacbon: C, Canxi: Ca, Đồng: Cu.
Ý nghĩa của kí hiệu hóa học: chỉ nguyên tố hóa học đã cho, chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ: 2O: Hai nguyên tử Oxi.
3. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối: Là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC).
1
12 khối lượng của một nguyên tử Cacbon.
1
1đvC= . 1,9926 .10−23 g=1,6605 . 10−24 g
12
1đvC=
Ví dụ: NTK C = 12đvC, O = 16đvC.
BÀI 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
LÝ THUYẾT
1. Đơn chất
Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
Kim loại: Al, Fe, Cu,…
Đơn chất:
C, S, P,…
Phi kim:
O2, N2, H2,…
2. Hợp chất
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
Ví dụ: H2O, NaCl, H2SO4,…
3. Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết v ới nhau và th ể hi ện đ ầy đ ủ tính ch ất
hóa học của chất.
4. Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ: Phân tử khối của H2O = 1.2 + 16 = 18 đvC.
BÀI 9. CÔNG THỨC HÓA HỌC
LÝ THUYẾT
1. Ý nghĩa của công thức hóa học
Những nguyên tố nào tạo thành chất.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo thành một phân tử chất.
Phân tử khối của chất.
Trang 3
https://giaidethi24h . net
Trang 4