Đề thi học kì 1 Hóa 10 tỉnh Quảng Nam mã đề 324 năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 7 2022 lúc 23:30:28 | Được cập nhật: hôm qua lúc 18:04:11 | IP: 248.216.172.95 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 39 | Lượt Download: 1 | File size: 0.074752 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 7
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 1
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 2
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 4
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 3
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 6
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 1
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 2
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 1
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 4
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang) |
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Hoá học – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
|
Cho biết nguyên tử khối: Na= 23; Mg= 24; Al= 27; Fe= 56; Zn=65; H= 1, C= 12; N= 14; O= 16; P=31; S= 32, Cl= 35,5.
Họ và tên học sinh: ............................................................... Lớp: ................
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,87. Cho rằng bạc có hai đồng vị, trong đó 107Ag chiếm 51,84% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là
A. 106. |
B. 109. |
C. 107. |
D. 108. |
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s23p7. |
B. 1s22s22p63s23p3. |
C. 1s22s22p5. |
D. 1s22s22p63s23p5. |
Câu 3: Quá trình khử là quá trình
A. thu electron. |
B. nhường electron. |
C. nhường proton. |
D. thu proton. |
Câu 4: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Liti. |
B. Xesi. |
C. Flo. |
D. Iot. |
Câu 5: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong H2SO3 là
A. +5. |
B. +6. |
C. -2. |
D. +4. |
Câu 6: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl. |
B. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. |
C. CaO + CO2 CaCO3. |
D. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O. |
Câu 7: Liên kết hóa học trong phân tử H2 thuộc loại
A. liên kết cộng hóa trị không cực. |
B. liên kết cho nhận. |
C. liên kết ion. |
D. liên kết cộng hóa trị phân cực. |
Câu 8: Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong 4 nguyên tố: 9F, 8O, 16S, 15P. Bán kính nguyên tử của chúng được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố |
X |
Y |
Z |
T |
Bán kính nguyên tử (pm) (*) |
48 |
42 |
98 |
87 |
(*)http://periodictable.com/Properties/A/AtomicRadius.v.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là 9F. |
B. Z là 15P. |
C. Y là 16S. |
D. T là 8O. |
Câu 9: Hạt không mang điện cấu tạo nên nguyên tử là
A. electron. |
B. hạt nhân. |
C. nơtron. |
D. proton. |
Câu 10: Ion X2- có tổng số hạt p, n, e là 26, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 18. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hợp chất khí của Y với hiđro chứa 2,74% hiđro về khối lượng. |
B. Oxit cao nhất của Y chứa 52,98% oxi về khối lượng. |
C. Liên kết của X với Y là liên kết cộng hóa trị. |
D. X thuộc chu kì 2, nhóm VIA. |
Câu 11: Điện hóa trị của Mg trong hợp chất MgO là
A. 2. |
B. 2-. |
C. 2+. |
D. 1. |
Câu 12: Lớp electron thứ tư chứa bao nhiêu phân lớp?
A. 10. |
B. 18. |
C. 32. |
D. 4. |
Câu 13: Một nguyên tử sắt có số hiệu nguyên tử là 26 và số khối là 56. Số electron của nguyên tử đó là
A. 82. |
B. 30. |
C. 56. |
D. 26. |
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3. Cho các phát biểu sau:
(a) X là phi kim. (b) Oxit cao nhất của X là X2O5.
(c) X là nguyên tố p. (d) Hợp chất khí với hiđro của X là H3X.
Số phát biểu đúng là
A. 3. |
B. 1. |
C. 4. |
D. 2. |
Câu 15: Cho 2,3 gam kim loại natri phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. |
B. 3,36. |
C. 4,48. |
D. 2,24. |
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 34. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
a. Viết kí hiệu nguyên tử của X (Dạng ZAX).
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của X. Hãy cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
Câu 2 (2,0 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a. Mg + SiO2 MgO + Si.
b. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
Câu 3 (1,0 điểm): Sử dụng bảng HTTH, hãy điền các thông tin vào trong bảng sau:
Yêu cầu |
Trả lời |
Xác định hiệu độ âm điện giữa cacbon và oxi. |
|
Xác định loại liên kết trong CO2. |
|
Xác định hoá trị của cacbon trong CO2. |
|
Xác định hoá trị của oxi trong CO2. |
|
Câu 4 (0,5 điểm): Đun nóng 42,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu được a gam hỗn hợp Y gồm các kim loại và các oxit. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trên trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đkc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được 149,4 gam muối khan. Xác định giá trị của a.
------- HẾT-------
Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Trang