Đề thi học kì 1 Hóa 10 tỉnh Quảng Nam mã đề 316 năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 7 2022 lúc 23:26:51 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:13:50 | IP: 248.216.172.95 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 17 | Lượt Download: 0 | File size: 0.078848 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 7
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 1
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 2
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 4
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 3
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 6
- Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 1
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 2
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 1
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 4
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang) |
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Hoá học – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
|
Cho biết nguyên tử khối: Na= 23; Mg= 24; Al= 27; Fe= 56; Zn=65; H= 1, C= 12; N= 14; O= 16; P=31; S= 32, Cl= 35,5.
Họ và tên học sinh: ............................................................... Lớp: ................
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Câu 1: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu gọi là
A. liên kết kim loại. |
B. liên kết hiđro. |
C. liên kết ion. |
D. liên kết cộng hóa trị. |
Câu 2: Một nguyên tử kim loại vàng có 79 proton, 118 nơtron. Số electron của nguyên tử đó là
A. 79. |
B. 118. |
C. 39. |
D. 197. |
Câu 3: Hạt mang điện tích âm cấu tạo nên nguyên tử là
A. electron. |
B. hạt nhân. |
C. proton. |
D. nơtron. |
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất khử là chất
A. nhận electron. |
B. nhường proton. |
C. nhường electron. |
D. nhận proton. |
Câu 5: Cộng hóa trị của N trong phân tử N2 là
A. 1. |
B. 2. |
C. 4. |
D. 3. |
Câu 6: Phân lớp electron d chứa số electron tối đa là
A. 6. |
B. 18. |
C. 2. |
D. 10. |
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại mạnh nhất là liti. |
B. Kim loại yếu nhất là xesi. |
C. Phi kim yếu nhất là oxi. |
D. Phi kim mạnh nhất là flo. |
Câu 8: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,90. Cho rằng brom có hai đồng vị, trong đó 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là
A. 80. |
B. 79. |
C. 82. |
D. 81. |
Câu 9: Cho 4,6 gam kim loại natri phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. |
B. 1,12. |
C. 3,36. |
D. 4,48. |
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của X ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p5. |
B. 1s22s22p3. |
C. 1s22s22p6. |
D. 1s22s22p63s23p5. |
Câu 11: Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong 4 nguyên tố: 13Al, 12Mg, 19K, 20Ca. Bán kính nguyên tử của chúng được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố |
X |
Y |
Z |
T |
Bán kính nguyên tử (pm) (*) |
194 |
118 |
243 |
145 |
(*)http://periodictable.com/Properties/A/AtomicRadius.v.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z là 20Ca. |
B. T là 12Mg. |
C. X là 13Al. |
D. Y là 19K. |
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4. Cho các phát biểu sau:
(a) X là phi kim. (b) Oxit cao nhất của X là XO3.
(c) X là nguyên tố s. (d) Hợp chất khí với hiđro của X là H2X.
Số phát biểu đúng là
A. 4. |
B. 3. |
C. 1. |
D. 2. |
Câu 13: Số oxi hoá của clo trong HClO3 là
A. +7. |
B. +3. |
C. +5. |
D. +6. |
Câu 14: Ion X2- có tổng số hạt p, n, e là 26, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA. |
B. Liên kết của X với Y là liên kết cộng hóa trị. |
C. Oxit cao nhất của Y chứa 40% khối lượng oxi. |
D. Hợp chất khí của Y với hiđro chứa 5,88% khối lượng hiđro. |
Câu 15: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2. |
B. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O. |
C. AgNO3+ NaCl AgCl + NaNO3. |
D. CaCO3 CaO + CO2. |
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 24. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.
a. Viết kí hiệu nguyên tử của X (Dạng ZAX).
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của X. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
Câu 2 (2,0 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (yêu cầu thực hiện đủ 4 bước).
a. C + FeO CO2 + Fe
b. KNO3 + H2SO4 + Cu CuSO4 + NO + H2O + K2SO4.
Câu 3 (1,0 điểm): Sử dụng bảng HTTH, hãy điền các thông tin vào trong bảng sau:
Yêu cầu |
Trả lời |
Xác định hiệu độ âm điện giữa Mg và Cl. |
|
Xác định loại liên kết trong MgCl2. |
|
Xác định điện hoá trị của Mg trong MgCl2. |
|
Xác định điện hoá trị của clo trong MgCl2. |
|
Câu 4 (0,5 điểm): Đun nóng 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu được a gam hỗn hợp Y gồm các kim loại và các oxit. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trên trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được 49,8 gam muối khan. Xác định giá trị của a.
------- HẾT-------
Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Trang