Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 8
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 11 2022 lúc 15:50:06 | Được cập nhật: 2 tháng 5 lúc 6:16:29 | IP: 253.62.145.47 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 41 | Lượt Download: 0 | File size: 0.018499 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 16
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 12
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 13
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 10
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ 8 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút |
---|
Câu 1: Sắp xếp các ý cột A và B sao cho đúng.
A Vùng | Đáp án | B Thế mạnh kinh tế |
---|---|---|
1 Trung du miền núi Bắc Bộ | a. Vùng trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu. Phát triển thủy điện, lâm nghiệp. | |
2 Đồng bằng sông Hồng | b. Chăn nuôi bò và ngư nghiệp là thế mạnh của vùng. | |
3. Duyên hải Nam Trung Bộ | c. Trồng nhiều lạc, chăn nuôi trâu bò, phát triển lâm nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng. | |
4. Bắc Trung Bộ | d. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ đều phát triển, năng suất lúa cao nhất cả nước. | |
e. Phát triển công nghiệp khai khoáng, thủy điện. |
Câu 2: Điền các từ còn thiếu vào đoạn dưới đây;
a. Lợi thế của Tây Nguyên là: địa hình ………………………………xếp tầng. Khí hậu ………………………………………….mát mẻ.
b. Đây là vùng duy nhất không ………………………… Về dân số, cũng là vùng ……………………… nhất nước ta.
Câu 3: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy sắp xếp các tỉnh, thành phố thuộc tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc:
a. Đông Bắc gồm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
b. Tây Bắc gồm: …………………………………………………………………………….
II.Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Trong xây dựng kinh tế - xã hội: đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Câu 2: Tại sao nói: Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 3: Cho bảng số liệu: diện tích nuôi trồng thủy sản các tỉnh, năm 2002:
Các tỉnh, thành phố | Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bình Định | Phú Yên | Khánh Hòa | Ninh Thuận | Bình Thuận |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Diện tích (nghìn ha) | 0,8 | 5,6 | 1,3 | 4,1 | 2,7 | 6,0 | 1,5 | 1,9 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản của các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002?
b. Giải thích tại sao vùng duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Câu | Nội dung chính | Điểm |
---|---|---|
I. Trắc nghiệm Câu 1 |
1 – e , 2 – d , 3 – b, 4 – c. | 3 1 |
Câu 2 | Điền từ còn thiếu: Mỗi từ đúng: 0,25 điểm: a. cao nguyên - cận xích đạo. b. Giáp biển - thưa dân |
1 |
Câu 3: | a. Đông Bắc gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. b. Tây Bắc gồm: Hòa Bình, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu |
0,5 0,5 |
II, TỰ LUẬN Câu 1 |
Thuận lợi: Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú: - Đất phù sa màu mỡ thích hợp thâm canh lúa nước. - Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh là điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, phát triển vụ đông thành vụ chính. - Tài nguyên khoáng sản: than nâu, khí tự nhiên, đá vôi, sét ... phát triển các ngành công nghiệp. - Du lịch : có nhiều tiềm năng (dẫn chứng) phát triển - Rừng : có 1 số vườn quốc gia (dẫn chứng): - Tài nguyên biển: thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển. - Vùng dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào. - Kết cấu hạ tầng nông thôn khá hoàn thiện. b. Khó khăn: - Đất bị bạc màu, thời tiết thất thường. - Sức ép dân số đông. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm. |
2 0,25 02,5 0,25 02,5 0,25 0,25 0,25 0.25 0,25 1 0,5 0,25 0,25 |
Câu 2 | Du lịch là thế mạnh của vùng vì: Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch: - Du lịch nhân văn: điểm du lịch lịch sử: Làng Kim Liên, Ngã ba Đồng Lộc, cố đô Huế… - Du lịch tự nhiên: Vườn quốc gia Bạch Mã, bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô … |
1 0,5 0,5 |
Câu 3 | a. Vẽ biểu đồ thanh ngang: Đúng tỉ lệ, đẹp, có tên biểu đồ. b. Giải thích: - Vùng giàu tiềm năng: + Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, tất cả các tỉnh đều giáp
biển. + Có 2 trong 4 ngư trường lớn, gần bờ và xa bờ. + Nhân dân giàu kinh nghiệm. Cơ sở vật chất được đầu tư nhiều trong thời gian gần đây. |
3 2 1 |