Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 2
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 11 2022 lúc 15:49:21 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:25:50 | IP: 253.62.145.47 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 38 | Lượt Download: 0 | File size: 0.02034 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 16
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 12
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 13
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 10
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Địa lớp 9 ĐỀ SỐ 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ 2 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút |
---|
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Đánh dấu X vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp:
Nội dung | Đúng | Sai |
---|---|---|
Bắc Ninh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ | ||
Tiểu vùng Đông Bắc là vùng núi cao với dân cư thưa thớt hơn Tây Bắc | ||
Kinh tế biển là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc | ||
Tiềm năng thủy điện tập trung trữ lượng lớn tại vùng Đông Bắc |
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) ……… của cả nước. Đây là vùng dân cư (2)…………….., kết cấu hạ tầng nông thôn (3) ………………………nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4)………………..màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng.
Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
A. Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh:
a. Kinh tế biển. c. Thủy điện
b. Chăn nuôi lợn d. Trồng lương thực
B. Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì:
a. Vụ đông lạnh, thiếu nước c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp
b. Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới
C. Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì:
a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng
b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào…
c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư
d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất
D. Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố:
a. Nha Trang và Khánh Hòa c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa
b. Nha Trang, TP Đà Nẵng d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về kinh tế giữa vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
III. THỰC HÀNH (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Tỉ đồng)
Tiểu vùng | 1995 | 2000 | 2002 | 2010 |
---|---|---|---|---|
Tây Bắc | 320,5 | 541,1 | 696,2 | 2030,7 |
Đông Bắc | 6179,2 | 10657,7 | 14301,3 | 163950,4 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị công nghiệp của vùng TD&MN Bắc Bộ phân theo vùng.
b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.
ĐÁP ÁN
|
|
|
|
---|---|---|---|
|
|
S – S – Đ - S | 1 |
2 |
|
1 | |
3 |
|
1 | |
Tư luận | A - Giống nhau | So sánh thế mạnh kinh tế BTB và DH NTB: - Cả 2 vùng đều phát triển các ngành: |
1,75 |
B - Khác nhau: | - Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn về: khai thác lâm sản, khai thác khoáng sản, thuỷ năng, khai thác muối, nghề cá biển khơi.... | 1,25 | |
Thực hành | A, Vẽ biểu đồ |
|
2,5 |
B, Nhận xét – giải thích |
|
1,5 |