Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 16 tháng 10 2021 lúc 22:48:01 | Được cập nhật: hôm qua lúc 7:48:00 | IP: 113.189.69.110 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 132 | Lượt Download: 0 | File size: 0.084992 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Trừ Văn Thố năm 2014-2015
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Vĩnh Linh trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường TH-THCS Nam Du năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Tĩnh Gia năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Yên Sơn
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8 trường THCS Đắk Tăng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD - ĐT LONG MỸ
TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8
NĂM HỌC: 2017 -2018
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao
đề)
Vận dụng
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Tên
chủ đề
CHÂU Á
TÂY NAM
Á
Cấp độ
thấp
ĐÔNG Á
Tổng cộng
Cấp độ cao
Hiểu được vị trí,
đặc điểm tự nhiên,
dân số
Nhận xét
dân số châu
Á
Số câu: 3
Số điểm: 4đ
Số câu: 4
Số câu: 1
Số điểm:
Số điểm: 1đ 5đ
Tỉ lệ 50 %
Vị trí, tài nguyên
khoáng sản
Số câu: 2
Số điểm: 1 đ
NAM Á
Cộng
Số câu:2
Số điểm:
1đ
Tỉ lệ 10 %
Nêu được đặc điểm
tự nhiên và phát
triển kinh tế
Số câu: 3
Số điểm:2 đ
Số câu: 3
Số điểm:
2đ
Tỉ lệ 20 %
Nêu các nước phát
triển trong khu vực
Đông Á
Số câu: 2
Số điểm: 2đ
Số câu: 5
Số điểm 4đ
40 %
Số câu: 5
Số điểm: 5đ
50 %
Số câu: 1
Số điểm: 1đ
10 %
Số câu 2
Số điểm 2đ
Tỉ lệ 20 %
Tổng số:11
câu
Tổng
điểm:10
Tỉ lệ 100
%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8
NĂM HỌC: 2017 -2018
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Châu Á là châu lục có diện tích rộng:
A. Thứ nhất Thế giới.
B. Thứ hai Thế giới.
C. Thứ ba Thế giới.
D. Thứ tư Thế giới.
Câu 2: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Bắc Á
B. Đông Nam Á
C. Nam Á
D. Tây Nam Á.
Câu 3: Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á (phần đất liền) Kéo dài trên những
vĩ độ nào?
A. 77044’B - 1016’B
B. 76044’B - 2016’B
C. 78043’B - 1017’B D. 87044’B - 1016’B
Câu 4: Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là:
A. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa
B. khí hậu hải dương và khí hậu lục địa
C. khí hậu lục địa và khí hậu núi cao
D. khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao
Câu 5: Châu Á có nhiều đới khí hậu do:
A. lãnh thổ rất rộng lớn
B. có nhiều núi và sơn nguyên
C. lãnh thổ trải dài từ Cực đến xích đạo
D. có nhiều dãy núi cao
Câu 6: Sông ở Bắc Á thường có hướng:
A. Tây – Đông
B. Bắc - Nam
C. Tây bắc – đông nam
D. vòng cung
Câu 7: So với các châu lục khác, châu Á có số dân:
A. Đứng đầu.
B. Đứng thứ hai.
C. Đứng thứ ba.
D. Đứng thứ tư
Câu 8: Dân cư châu Á chủ yếu theo chủng tộc nào:
A. Môn-gô-lô-ít, Ô-xtra-lô-ít
B. Môn-gô-lô-ít , Ơ-rô-pê-ô-ít
C. Ơ-rô-pê-ô-ít, Nê-grô-ít.
D. Nê-grô-ít, Ô-xtra-lô-ít
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau
Chiến tranh thế giới lần thứ hai?
A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
B. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều
C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp. .
D Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao.
Câu 10: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan
C. Thái Lan
D. Xing-ga-po.
Câu 11: Các nước Nam Á giành được độc lập và tiến hành xây dựng nền kinh tế
tự chủ từ năm nào?
A. 1945
B. 1946
C. 1947
D. 1948
Câu 12: Nam Á là 1 trong những khu vực
A.có mưa nhiều nhất thế giới.
B. nóng nhất thế giới.
C. khô hạn nhất thế giới.
D. lạnh nhất thế giới.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Câu 1: Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh
thổ Châu Á hiện nay: ( 2 điểm)
Câu 2: Phân biệt hai kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á. ( 2 điểm)
Câu 3: Tại sao nói, nhịp điệu hoạt động của gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến
nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực Nam Á? ( 2 điểm)
Câu 4: ( 1 điểm)Dựa vào bảng số liệu
Sự gia tăng dân số của châu Á từ năm 1800- 2002
Đơn vị : Triệu người
Năm
1800
1900
1950
1970
Số dân
600
880
1402
2100
Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á .
1990
3110
2002
3766
I.
CÂU
ĐÁP
ÁN
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8
NĂM HỌC: 2017 -2018
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)( Mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
A
D
A
A
C
B
A
B
C
C
C
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Câu 1: Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh
thổ Châu Á hiện nay : ( 2 điểm)
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước Châu Á hiện nay không đồng đều
+ Nước phát triển toàn diện : Nhật Bản
+ Nước công nghiệp mới: Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan…
+ Nước đang phát triển có tốc độ công nghiệp hóa nhanh: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái
Lan…
+ Nước đang phát triển nhưng nền kinh tế chủ yếu vẫn dựa vào sx nông nghiệp: Việt
Nam , Lào, Căm-pu-
chia, Nê Pan.
+ Nước giàu nhưng trình độ kinh tế - xã hội chưa phát triển cao: Bru-nây,
Cô-oét, A-rập Xê-ut...
Những nước thu nhập thấp đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn
Câu 2: Phân biệt hai kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á. ( 2 điểm)
* Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gồm nhiệt đới gió mùa, cận nhiết đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
- Đặc điểm: một năm có hai mùa:
+ Mùa đông lạnh – khô
+ Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều
* Các kiểu khí hậu lục địa:
- Gồm: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô.
- Đặc điểm: một năm có hai mùa:
+ Mùa hạ: Khô – nóng
+ Mùa đông: khô –lạnh
Câu 3: Tại sao nói, nhịp điệu hoạt động của gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến
nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực Nam Á? ( 2 điểm)
Gió mùa tây nam nóng và ẩm thổi đến mang theo lượng mưa lớn cho khu vực,
nhân dân tiến hành sản xuất.
- Khi gió mùa đông bắc thổi tới thời tiết khô, lạnh cũng là lúc nhân dân tiến hành thu
hoạch, phơi cất nông sản , nghỉ ngơi chờ tới mùa mưa năm sau.
Câu 4: ( 1 điểm)
Dựa vào bảng số liệu
Sự gia tăng dân số của châu Á từ năm 1800- 2002
Đơn vị : Triệu người
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân
600
880
1402
2100
3110
3766
Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á .
Nhận Xét : Dân số châu Á tăng nhanh , mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu
Á giảm nhưng tốc độ gia tăng dân số vẫn còn nhanh . Tăng nhanh từ những năm 1970
đén năm 2002