Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Quế Xuân năm 2018-2019

651222036fdc3d6b1063c3441f818e1a
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 16 tháng 10 2021 lúc 23:27:16 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 23:57:12 | IP: 113.189.69.110 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 198 | Lượt Download: 3 | File size: 0.128 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

1

TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN

Họvà tên: .............................................

Lớp: ... / ...

KIỂM TRA 1 TIẾT – TUẦN 10 2018-2019

Môn: Địa lý 8

Thời gian: 45’ (Không kể thời gian giao đề)

Điểm:

Lời nhận xét của Thầy (Cô) giáo:

  1. TRẮC NGHIỆM: (4Đ)

Khoanh tròn ý đúng nhất vào chữ cái đầu câu:

Câu 1: Điểm cực Bắc và cực Nam của châu Á (phần đất liền) kéo dài trên những vĩ độ nào?

  1. 77044B - 1016’B 

  2. 76044B - 2016’B

  3. 78043B - 1017’B 

  4. 87044B - 1016’B

Câu 2: Sơn nguyên nào có độ cao lớn nhất ở châu Á?

  1. Đê-can

  2. Trung Xi-bia

  3. Tây Tạng

  4. A-rap

Câu 3: Các hệ thống sông Trường Giang, Hoàng Hà, A-mua thuộc khu vực nào?

  1. Đông Nam Á

  2. Đông Á

  3. Nam Á

  4. Tây Nam Á

Câu 4:Tôn giáo lớn ra đời sớm nhất trên thế giới:

  1. Phật giáo.

  2. Hồi giáo.

  3. Ki-tô giáo.

  4. Ấn Độ giáo.

Câu 5: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau là do:

  1. địa hình bị chia cắt rất phức tạp;

  2. lãnh thổ bề ngang rất rộng;

  3. lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.

  4. các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển.

Câu 6: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc:

  1. Nê-grô-it, Môn-gô-lô-it.

  2. Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.

  3. Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.

  4. Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.

Câu 7: Khí hậu châu Á phân chia thành nhiều kiểu khác nhau là do:

  1. lãnh thổ kéo dài.                                     

  2. kích thước rộng lớn.

  3. địa hình núi ngăn cản ảnh hưởng của biển

  4. Cả B, C.

Câu 8:Sông Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a nằm ở khu vực nào của châu Á?

  1. Đông Á.    

  2. Trung Á.

  3. Tây Nam Á.

  4. Bắc Á

Câu 9: Dân cư châu Á phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực:

  1. khí hậu gió mùa.

  2. khí hậu ôn đới lục địa.

  3. khí hậu nhiệt đới khô.

  4. khí hậu cận nhiệt lục địa.

Câu 10: Các khu vực điển hình của khí hậu gió mùa châu Á:

  1. Đông Á, Nam Á, Bắc Á.

  2. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.

  3. Nam Á, Đông Nam Á, Trung Á.

  4. Đông Á, Nam Á, Tây Nam Á.

Câu 11: Hai trung tâm khí áp theo mùa có ảnh hưởng rộng lớn nhất đến khí hậu châu Á:

  1. Xibia, Nam Ấn Độ Dương.

  2. Xibia, Alêut.

  3. Alêut, Iran.

  4. Xibia, áp thấp xích đạo O-xtrây-li-a.

Câu 12. Ý nào không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Á?

  1. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các châu lục.

  2. Đông dân nhất thế giới.

  3. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc lớn.

  4. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.

Câu 13: Đới khí hậu nào phân hóa ra nhiều kiểu khí hậu nhất?

  1. Đới khí hậu cực và cận cực.

  2. Đới khí hậu cận nhiệt đới.

  3. Đới khí hậu nhiệt đới.

  4. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 14: Đại bộ phận lãnh thổ châu Á nằm ở:

  1. bán cầu Đông và bán cầu Tây.

  2. bán cầu Đông và bán cầu Nam.

  3. bán cầu Đông và bán cầu Bắc.

  4. bán cầu Tây và bán cầu Bắc.

Câu 15: Cảnh quan tự nhiên châu Á đa dạng là do:

  1. châu Á có nhiều cảnh quan.

  2. địa hình, khí hậu châu Á phân hóa đa dạng.

  3. châu Á có nhiều sông ngòi.

  4. châu Á có nhiều rừng.

Câu 16: Châu Á là châu lục có:

  1. dân số nhiều nhất và ít chủng tộc nhất trên thế giới.

  2. dân số ít nhất và nhiều chủng tộc nhất trên thế giới..

  3. dân số đông nhất và nhiều chủng tộc nhất trên thế giới..

  4. dân số ít nhất và ít chủng tộc nhất trên thế giới.

  1. PHẦN TỰ LUẬN: (6Đ)

Câu 1: (2đ) Hãy nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

C

âu 2: (2đ) Quan sát hình vẽ, em hãy sắp xếp các cảnh quan tự nhiên vào các kiểu khí hậu tương ứng:

Các kiểu khí hậu gió mùa

Các cảnh quan tự nhiên phân bố tương ứng với các kiểu khí hậu

Các kiểu khí hậu lục địa

Câu 3: (2đ) Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy:

  1. Vẽ biểu đồ đường biểu thị sự phát triển dân số châu Á từ năm 1800 đến năm 2002.

    Năm

    1800

    1900

    1950

    1970

    1990

    2002

    Số dân (triệu người)

    600

    880

    1402

    2100

    3110

    3766

  2. Tính và so sánh tỷ lệ tăng dân số qua các giai đoạn 1800 – 1900, 1900 – 1950, 1950 – 2002. Nhận xét?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

  1. TRẮC NGHIỆM: (4Đ)

Khoanh tròn vào câu có ý đúng nhất: (mỗi ý đúng ghi 0,25đ)

Câu 1: A

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: D

Câu 5: C

Câu 6: D

Câu 7: D

Câu 8: C

Câu 9: A

Câu 10: B

Câu 11: D

Câu 12: A

Câu 13: B

Câu 14: C

Câu 15: B

Câu 16: C

  1. PHẦN TỰ LUẬN: (6Đ)

CÂU

ĐÁP ÁN

THANG ĐIỂM

Câu 1: (2đ) Hãy nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á?

Địa hình:

+ Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.

0.5đ

+Hướng núi: Đông Tây (hoặc gần Đ-T) & BắcNam (hoặc gần B_N) làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.

0.5đ

+ Núi & sơn nguyên cao tập trung ở trumg tâm, đồng bằng phân bố ở rìa lục địa. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

0.5đ

- Khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn (dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng...).

0.5đ

Câu 2: (2đ) Quan sát hình vẽ, em hãy sắp xếp các cảnh quan tự nhiên vào các kiểu khí hậu tương ứng:

TT

Các kiểu khí hậu gió mùa

Các kiểu khí hậu lục địa

1/

Cảnh quan rừng hỗn hợp và rừng lá rộng

Cảnh quan rừng cây lá kim.

2/

Cảnh quan rừng cận nhiệt đới ẩm

Cảnh quan thảo nguyên.

3/

Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm

Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.

4/

Cảnh quan xa-van và cây bụi.

Cảnh quan rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung hải.

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

Câu 3:

  1. Vẽ biểu đồ đường biểu thị sự phát triển dân số châu Á qua các năm:

Yêu cầu:

    • Vẽ chính xác, đầy đủ các chi tiết: 0,25đ

    • Đảm bảo tính mỹ thuật: 0,25đ

    • Có chú thích: 0,25đ

    • Có tên bểu đồ: 0,25đ.

  1. Tính và so sánh tỷ lệ tăng dân số:

  • Từ năm 1800 đến năm 1900 (100 năm) dân số gia tăng 880/600*100 = 146,67% (0,25đ).

  • Từ năm 1900 đến năm 1950 (50 năm ) dân số tăng: 1402/880*100 = 159,32% (0,25đ).

  • Từ năm 1950 đến năm 2002 (52 năm) dân số tăng: 3766/1402*100 = 268,62% (0,25đ).

  • => Càng về sau dân số càng tăng nhanh, đặc biệt giai đoạn III (chỉ có 52 năm) nhưng tăng gấp 1,83 lần so với giai đoạn I (100 năm). (0,25đ).