Đề thi học kì 1 Địa 8 trường PTDTBT Đắk Mil năm 2016-2017
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 10 2021 lúc 21:31:19 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 14:06:33 | IP: 113.189.69.110 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 84 | Lượt Download: 0 | File size: 0.042069 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Trừ Văn Thố năm 2014-2015
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Vĩnh Linh trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường TH-THCS Nam Du năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Tĩnh Gia năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Yên Sơn
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8 trường THCS Đắk Tăng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Địa lí
Lớp: 8
Thời gian: 45’
ĐỀ
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm địa hình châu Á? Lấy ví dụ để chứng minh cho từng đặc điểm?
(2 điểm)
Câu 2: Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa phức tạp và đa dạng? Châu Á chủ yếu là các
kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm từng kiểu? Việt Nam ta thuộc kiểu khí hậu nào? (3 điểm).
Câu 3: Sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì? Hãy kể tên 1 số sông lớn của châu Á?
(2 điểm)
Câu 4: Cho bảng số liệu sau: (3 điểm)
Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng
(Trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng
19,5 26,5 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8
mưa( mm)
Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
( m3/s)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu
vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây).
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
------------------------------------ HẾT---------------------------TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Địa lí
Lớp: 8
Thời gian: 45’
ĐỀ
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm địa hình châu Á? Lấy ví dụ để chứng minh cho từng đặc điểm?
(2 điểm)
Câu 2: Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa phức tạp và đa dạng? Châu Á chủ yếu là các
kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm từng kiểu? Việt Nam ta thuộc kiểu khí hậu nào? (3 điểm).
Câu 3: Sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì? Hãy kể tên 1 số sông lớn của châu Á?
(2 điểm)
Câu 4: Cho bảng số liệu sau: (3 điểm)
Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng
(Trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng
19,5 26,5 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8
mưa( mm)
Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
( m3/s)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu
vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây).
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
------------------------------------ HẾT----------------------------
TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Địa lí
Lớp: 8
Thời gian: 45’
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
CÂU
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
CẤU 1 - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ vào bậc nhất thế
2đ
giới.
VD: dãy Hy-ma-lay-a; Dãy Côn-Luân; Sơn nguyên Tây Tạng; Pa- Mia...
- Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn nằm xen kẽ giữa núi và cao nguyên.
VD: Đồng bằng Hoa Bắc; Hoa Trung; Đồng bằng Ấn- Hằng...
- Địa hình chạy theo 2 hướng chính: Đông-Tây; Bắc –Nam.
CÂU 2 * Vì sao:
3đ
- Châu Á có kích thước khổng lồ.
- Lãnh thổ châu Á trải dài từ cực Bắc tới xích đạo.
- Châu Á có nhiều hệ thống núi và cao nguyên bao bọc ngăn chặn sự ảnh
hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
* Các kiểu khí hâu chủ yếu: Khí hậu gió mùa, Khí hậu lục địa.
* Đặc diểm:
- Khí hậu gió mùa: 1 năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh và khô.
Mùa nóng và có mưa nhiều.
- Khí hậu lục địa: Mùa đông lạnh và khô. Mùa hạ khô và nóng, có mưa
nhưng lượng mưa không đáng kể.
* Nước ta thuộc khu vực khí hậu gió mùa.
ĐIỂM
1
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,75
CẤU 3 - Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thống sông
2đ
lớn. Nhưng phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp:
+ Sông ngòi Bắc Á: mạng lưới sông dày, đều chảy theo hướng N-B. Mùa
xuân là mùa lũ-> Thường gây ra lũ băng.
+ Sông ngòi Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: có mạng lưới sông ngòi dày
và lớn. Lượng nước lớn vào cuối hạ đầu thu.
+ Sông ngòi Tây Nam Á và Trung Á: là khu vực sông ngòi kém phát triển.
- Mạng lưới sông ngòi châu Á có vai trò to lớn trong đời sống kinh tế và
sản xuất.
CẤU 4 a, Vẽ biểu đồ: - Loại biểu đồ: cột, đường kết hợp.
3đ
+ Cột thể hiện lượng mưa. + Đường thể hiện lưu lượng.
- Tên biểu đồ. - Chú giải.
Vẽ chính xác có ghi tên, ghi chú biểu đồ- thiếu mỗi ý trừ 0,25
b. Nhận xét
- Lượng mưa trung b×nh th¸ng ë : Tr¹m S¬n T©y : 153,3 mm
- Lưu lượng trung b×nh th¸ng t¹i : S«ng Hång : 3632 m3/s
NhËn xÐt mèi quan hÖ gi÷a mïa ma vµ mïa lò
- C¸c th¸ng mïa lò trïng víi mïa ma Sång Hång : 6, 7, 8, 9
- C¸c th¸ng mïa lò kh«ng trïng víi c¸c th¸ng mïa ma S«ng
Hång : 5, 10
=> Mưa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do :
Mưa, độ che phủ rừng , hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông,
hồ chứa nước.
TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL
Nội dung
Vị trí địa lí,
địa hình,
khoáng sản
châu Á
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Khí hậu châu
Á
Nhận biết
1
0.25
0.25
0.25
0.25
1
1
0.25
0.25
0.25
0.25
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Địa lí
Lớp: 8
Thời gian: 45’
MA TRẬN ĐỀ
Thông hiểu
Vận dụng
V/dụng ở mức
độ cao
Cộng
Hiểu được lãnh thổ
châu Á có những
dạng địa hính nào?
Mỗi dạng địa hình
có ví dụ minh họa.
1
2
20
Hiểu được các kiểu
khí hậu chủ yếu và
đặc điểm cụ thể của
từng kiểu
1
2
10
Kĩ năng vận
dụng kiế thức
để giải thích
nguyên
nhân
làm cho khí hậu
châu Á đa dạng.
Kĩ năng liên hệ
thực tế ở địa
phương
mình
đang sinh sống
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1/3
1.5
15
Biết được 1 Sông ngòi và
số sông lớn
cảnh quan
của châu Á
châu Á
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
2
20
Tổng số câu
T/số điểm.
Tỉ lệ
1
2
2
TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL
1/3
0.75
7.5
1/3
0.75
7.5
1
3
30
Kĩ năng vẽ biểu
đồ thể hiện
lượng mưa và
lưu lượng.
1
3
30
1+1/3
3.5
35
1+1/3
3.75
37.5
2
5
50
1/3
0.75
7.5
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020
4
10
100
Môn: Địa lí
Lớp: 8
Thời gian: 45’
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm):
Mỗi ý đúng được 0.25điểm.
Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?
A. Châu Âu.
B. Châu Phi.
C. Châu Đại Dương.
D. Cả A và B.
Câu 2: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 3: Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng từ Bắc đến Nam là do:
A. Lãnh thổ kéo dài.
B. Kích thước rộng lớn.
C. Địa hình núi ngăn cản sự ảnh hưởng của biển. D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực ( lúa gạo ) nhiều nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam
B. Trung Quốc, Ấn Độ
C. Nga, Mông Cổ
D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
Câu 5: Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu đới nhất ở Châu Á là:
A. Cực và cận cực.
B. Khí hậu cận nhiệt
C. Khí hậu ôn đới
D. Khí hậu nhiệt đới.
Câu 6: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là:
A. Nam Á
B. Đông Nam Á
C. Đông Á
D. Cả ba khu vực trên.
Câu 7: Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 55%
B. 61%
C. 69%
D. 72%
Câu 8: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á?
A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
B.Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
C. Cả a,b đều đúng
D. Cả a,b đều sai.
Câu 9: Ở khu vực Nam Á là nơi phân bố chính của tôn giáo:
A. Ấn Độ giáo
B. Phật giáo
C. Thiên Chúa giáo
D. Ki tô giáo..
Câu 10: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan
C. Thái Lan
D. Xing-ga-po.
Câu 11: Các nước đế quốc luôn muốn gây ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á là vì:
A. Nằm trên đường giao thông quốc tế
B. Ngã ba của ba châu lục
C. Nguồn khoáng sản phong phú
D. Cả ba ý trên.
Câu12: Khu vực Nam Á được chia thành các miền địa hình khác nhau:
A. 2 miền
B. 3 miền
C. 4 miền
D. 5 miền.
Câu 13: Dân cư các nước Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
A. Ấn Độ giáo
B. Hồi giáo
C. Thiên Chúa giáo, Phật giáo
D. Tất cả các tôn giáo trên.
Câu 14: Những nước nào sau đây không nằm trong vùng lãnh thổ Đông Á?
A. Trung Quốc, Nhật Bản
B. Hàn Quốc, Triều Tiên
C. Việt Nam. Mông Cổ
D. Đài Loan.
Câu 15: Khí hậu phía Tây khu vực Đông Á là:
A. Nhiệt đới
C. Cận Nhiệt lục địa
B. Ôn đới
D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 16: Những thành tựu quan trọng nhất cuaTrung Quốc là:
A. Nông nghiệp phát triển, giải quyết tốt lương thực cho người dân
B. Công nghiệp hoàn chỉnh, hiện đại
C. Tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định
D. Tất cả các ý trên.
II. Phần tự luận (6 điểm):
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm địa hình châu Á? Lấy ví dụ để chứng minh cho từng đặc điểm?
(1,5 điểm)
Câu 2: Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa phức tạp và đa dạng? Châu Á chủ yếu là các
kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm từng kiểu? Việt Nam ta thuộc kiểu khí hậu nào? (3 điểm)
Câu 3: Cho bảng số liệu sau: (1,5 điểm)
Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng
(Trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng
19,5 26,5 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8
mưa( mm)
Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
( m3/s)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu
vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây).
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Địa lí
Lớp: 8
Thời gian: 45’
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
Đ/A
1
D
9
A
2
C
10
B
3
D
11
D
4
A
12
B
5
B
13
B
6
A
14
C
7
B
15
C
8
B
16
D
II. Phần tự luận (6 điểm):
CÂU
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
CẤU 1 - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ vào bậc
1.5đ
nhất thế giới.
VD: dãy Hy-ma-lay-a; Dãy Côn-Luân; Sơn nguyên Tây Tạng; PaMia...
- Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn nằm xen kẽ giữa núi và cao
nguyên.
VD: Đồng bằng Hoa Bắc; Hoa Trung; Đồng bằng Ấn- Hằng...
- Địa hình chạy theo 2 hướng chính: Đông-Tây; Bắc -Nam
CÂU 2 * Vì sao:
3đ
- Châu Á có kích thước khổng lồ.
- Lãnh thổ châu Á trải dài từ cực Bắc tới xích đạo.
- Châu Á có nhiều hệ thống núi và cao nguyên bao bọc ngăn chặn sự
ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
* Các kiểu khí hâu chủ yếu: Khí hậu gió mùa, Khí hậu lục địa.
* Đặc diểm:
- Khí hậu gió mùa: 1 năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh và khô.
Mùa nóng và có mưa nhiều.
- Khí hậu lục địa: Mùa đông lạnh và khô. Mùa hạ khô và nóng, có mưa
nhưng lượng mưa không đáng kể.
* Nước ta thuộc khu vực khí hậu gió mùa.
CẤU 3 a, Vẽ biểu đồ: - Loại biểu đồ: cột, đường kết hợp.
1.5đ
+ Cột thể hiện lượng mưa. + Đường thể hiện lưu lượng.
- Tên biểu đồ. - Chú giải.
Vẽ chính xác có ghi tên, ghi chú biểu đồ- thiếu mỗi ý trừ 0,25
b. Nhận xét
- Lượng mưa trung b×nh th¸ng ë : Tr¹m S¬n T©y : 153,3
mm
- Lưu lượng trung b×nh th¸ng t¹i : S«ng Hång : 3632 m3/s
NhËn xÐt mèi quan hÖ gi÷a mïa ma vµ mïa lò
- C¸c th¸ng mïa lò trïng víi mïa ma Sång Hång : 6, 7, 8, 9
- C¸c th¸ng mïa lò kh«ng trïng víi c¸c th¸ng mïa ma S«ng
Hång : 5, 10
=> Mưa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do :
Mưa, độ che phủ rừng , hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới
sông, hồ chứa nước.
ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,75
1
0,5
TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Địa lí
Lớp: 8 Thời gian: 45’
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi ý đúng được 0.25điểm.
Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?
A. Châu Âu.
B. Châu Phi.
C. Châu Đại Dương.
D. Cả A và B.
Câu 2: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 3: Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng từ Bắc đến Nam là do:
A. Lãnh thổ kéo dài.
B. Kích thước rộng lớn.
C. Địa hình núi ngăn cản sự ảnh hưởng của biển. D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực ( lúa gạo ) nhiều nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam
B. Trung Quốc, Ấn Độ
C. Nga, Mông Cổ
D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
Câu 5: Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu đới nhất ở Châu Á là:
A. Cực và cận cực.
B. Khí hậu cận nhiệt
C. Khí hậu ôn đới
D. Khí hậu nhiệt đới.
Câu 6: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là:
A. Nam Á
B. Đông Nam Á
C. Đông Á
D. Cả ba khu vực trên.
Câu 7: Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 55%
B. 61%
C. 69%
D. 72%
Câu 8: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á?
A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
B.Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
C. Cả a,b đều đúng
D. Cả a,b đều sai.
Câu 9: Ở khu vực Nam Á là nơi phân bố chính của tôn giáo:
A. Ấn Độ giáo
B. Phật giáo
C. Thiên Chúa giáo
D. Ki tô giáo.
Câu 10: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan
C. Thái Lan
D. Xing-ga-po.
Câu 11: Các nước đế quốc luôn muốn gây ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á là vì:
A. Nằm trên đường giao thông quốc tế
B. Ngã ba của ba châu lục
C. Nguồn khoáng sản phong phú
D. Cả ba ý trên.
Câu12: Khu vực Nam Á được chia thành các miền địa hình khác nhau:
A. 2 miền
B. 3 miền
C. 4 miền
D. 5 miền.
II. Phần tự luận (7 điểm):
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm địa hình châu Á? Lấy ví dụ để chứng minh cho từng đặc điểm?
(2 điểm)
Câu 2: Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa phức tạp và đa dạng? Châu Á chủ yếu là các
kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm từng kiểu? Việt Nam ta thuộc kiểu khí hậu nào? (2 điểm)
Câu 3: Cho bảng số liệu sau: (3 điểm)
Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng
(Trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng
19,5 26,5 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8
mưa( mm)
Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
( m3/s)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu
vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây).
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
Hết
TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Địa lí
Lớp: 8
Thời gian: 45’
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
Đ/a
1
D
2
C
3
D
4
A
5
B
6
A
7
B
8
B
9
A
10
B
11
D
12
B
II. Phần tự luận (7điểm):
CÂU
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
CẤU 1 - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ vào bậc
2đ
nhất thế giới.
VD: dãy Hy-ma-lay-a; Dãy Côn-Luân; Sơn nguyên Tây Tạng; Pa- Mia...
- Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn nằm xen kẽ giữa núi và cao nguyên.
VD: Đồng bằng Hoa Bắc; Hoa Trung; Đồng bằng Ấn- Hằng...
- Địa hình chạy theo 2 hướng chính: Đông-Tây; Bắc –Nam
VD: Hướng Đông-Tây: Hi malaya, Côn Luân, Nam Sơn….
Hướng Bắc –Nam: Đại Hưng An, U Ran, Gát Đông, Gát Tây…
CÂU 2 * Vì sao:
3đ
- Châu Á có kích thước khổng lồ.
- Lãnh thổ châu Á trải dài từ cực Bắc tới xích đạo.
- Châu Á có nhiều hệ thống núi và cao nguyên bao bọc ngăn chặn sự ảnh
hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
* Các kiểu khí hâu chủ yếu: Khí hậu gió mùa, Khí hậu lục địa.
* Đặc diểm:
- Khí hậu gió mùa: 1 năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh và khô. Mùa
nóng và có mưa nhiều.
- Khí hậu lục địa: Mùa đông lạnh và khô. Mùa hạ khô và nóng, có mưa
nhưng lượng mưa không đáng kể.
* Nước ta thuộc khu vực khí hậu gió mùa.
CẤU 3 a, Vẽ biểu đồ: - Loại biểu đồ: cột, đường kết hợp.
3đ
+ Cột thể hiện lượng mưa. + Đường thể hiện lưu lượng.
- Tên biểu đồ. - Chú giải.
Vẽ chính xác có ghi tên, ghi chú biểu đồ- thiếu mỗi ý trừ 0,25
b. Nhận xét
- Lượng mưa trung b×nh th¸ng ë : Tr¹m S¬n T©y : 153,3 mm
- Lưu lượng trung b×nh th¸ng t¹i : S«ng Hång : 3632 m3/s
NhËn xÐt mèi quan hÖ gi÷a mïa ma vµ mïa lò
- C¸c th¸ng mïa lò trïng víi mïa ma Sång Hång : 6, 7, 8, 9
- C¸c th¸ng mïa lò kh«ng trïng víi c¸c th¸ng mïa ma S«ng
Hång : 5, 10
=> Mưa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do : Mưa, độ che phủ
rừng , hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông, hồ chứa nước.
ĐIỂM
0.5
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.75
2
0.5
0.5