Đề thi học kì 1 Địa 8 năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 3 2022 lúc 22:07:44 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 16:43:31 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 44 | Lượt Download: 0 | File size: 0.06912 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Trừ Văn Thố năm 2014-2015
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Vĩnh Linh trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường TH-THCS Nam Du năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Tĩnh Gia năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Yên Sơn
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8 trường THCS Đắk Tăng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày soạn: 15/12/2019
Ngày kiểm tra: /12/2019
Tiết 19 - KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức học kỳ I về:
+ Đặc điểm khí hậu cảnh quan Đông Á
+ Đặc điểm địa hình khu vực Nam Á.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, kĩ năng vẽ biểu đồ.
- Kĩ năng tự nghiên cứu. Làm bài.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập bộ môn, ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ma trận, đề kiểm tra, đán án và thang điểm
2. Học sinh: Ôn tập lại nội dung học kì I
3. Phương pháp:Thực hành kiểm tra
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:..................................Vắng:.......................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Kiểm tra: (45p)
A. MA TRẬN
Chủ đề
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Châu Á: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản |
C1, 2, 3. Biết được vị trí, đặc điểm địa hình, khoáng sản Châu Á. |
|
|
C1. Giải thích được sự phân hóa cảnh quan Châu Á. |
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
3 1,5 đ 15 % |
|
|
1 2,0đ 20% |
|
|
4 3,5 đ 35 % |
Châu Á: Dân cư, kinh tế-xã hội. |
C5, 6. Biết đặc điểm kinh tế Châu Á |
|
|
|
|
C2. Vận dụng kiến thức vẽ biểu đồ. Nhận xét. |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
2 1,0 đ 10 % |
|
|
|
|
1 5,0đ 50% |
3 6,0 đ 60 % |
Châu Á: Khí hậu. |
C4. Biết đặc điểm khí hậu Châu Á |
|
|
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
1 0,5đ 5% |
|
|
|
|
|
1 0,5đ 5% |
T số câu: T số điểm: Tỉ lệ: |
6 3,0đ 30 % |
|
|
1 2,0đ 20% |
|
1 5,0đ 50% |
8 10đ 100% |
B. ĐỀ BÀI
I/ Trắc nghiệm:Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1: Châu Á tiếp giáp với ba đại dương là:
A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải.
D. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
Câu 2: Nguồn dầu mỏ, khí đốt của châu Á chủ yếu tập trung ở khu vực
A. Đông Nam Á B. Nam Á C. Tây Nam Á D. Đông Á
Câu 3: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng
A. Rìa lục địa B. Trung tâm lục địa C. Ven biển D. Ven đại dương
Câu 4: Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu
A. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. C. xích đạo.
B. cận nhiệt núi cao. D.cận cực và cực.
Câu 5: Đâu là nước có nền kinh tế phát – xã hội triển toàn diện nhất châu Á
A: Trung Quốc B: Ấn Độ C: Hàn Quốc D: Nhật Bản
Câu 6: Đâu là nước có sản lượng lúa gạo lớn nhất ở châu Á
A: Trung Quốc B: Ấn Độ C: Hàn Quốc D: Nhật Bản
II/ Tự luận:
Câu 1: Vì sao cảnh quan châu Á có sự phân hóa đa dạng?
Câu 2: Dựa vào bảng một số tiêu chí kinh tế - xã hội các nước Châu Á năm 2001
Quốc Gia |
Cơ cấu GDP (%) |
Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm(%) |
GDP/người (USD) |
Mức thu nhập |
||
Nông nghiệp |
Công nghiệp |
Dịch vụ |
||||
Nhật Bản |
1,5 |
32,1 |
66,4 |
-0,4 |
33 400 |
Cao |
Cô-oét |
- |
58,0 |
41,8 |
1,7 |
19 040 |
Cao |
Hàn Quốc |
4,5 |
41,4 |
54,1 |
3 |
8 861 |
Trung bình trên |
Lào |
53 |
22,7 |
24,3 |
5,7 |
317 |
Thấp |
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào.
b. Nhận xét sự khác biệt nền kinh tế của các nước trên.
C. HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm (3,0 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
-
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
B
A
D
A
II/ Tự luận (7,0 điểm).
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
- Giải thích: + Do lãnh thổ rộng lớn trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo, chiều dài (cực bắc xuống cực nam) 8500km, chiều rộng (cực đông sang cực tây) 9200km; nhiều đồi núi … + Khí hậu phân hóa đa dạng, có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau… |
1,0 đ
2,0 đ |
2 |
a. Vẽ biểu đồ hình cột (yêu cầu chính xác, thẩm mĩ, đủ thông tin yêu cầu: chú thích, tên biểu đồ ...). b. Nhận xét: - Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển toàn diện, GDP đứng đầu. - Hàn Quốc là nước công nghiệp mới, dịch vụ phát triển. - Lào có GDP thấp, là nước chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp ... |
2,0 đ 1,0 đ
1,0 đ |
4. Củng cố:–Gvthu bài - nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn học bài ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà:
- Ôn tập lại, nghiên cứu trước bài tiếp theo
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................