Đề thi học kì 1 Địa 6 trường TH-THCS Hòa Bình năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2021 lúc 22:58:42 | Được cập nhật: hôm kia lúc 6:40:32 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 100 | Lượt Download: 2 | File size: 0.094879 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Long Mỹ năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Địa 6 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 6 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Thiện Thuật năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Quảng Phúc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Phúc Ninh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 huyện Phú Quốc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường TH-THCS Trà Tân năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT THCS Ninh Phước năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT HOÀNH BỒ
TRƯỜNG TH&THCS HÒA BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: ĐỊA LÍ 6
(Thời gian 45 phút, không kể thời gian phát đề)
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Khoanh tròn chữ cái ý em cho là đúng.
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 1: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1 0 thì trên quả Địa Cầu sẽ có tất cả bao nhiêu
kinh tuyến?
A: 360
B: 181
C: 36
D: 18
Câu 2: Việt Nam ở khu vực giờ thứ 7, khi Luân Đôn là 2 giờ thì ở Hà Nội là mấy giờ?
A: 5 giờ
B: 7 giờ
C: 9 giờ
D: 11 giờ
Câu 3: Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là:
A: 365 ngày
B: 365 ngày 6 giờ
C: 366 ngày
D: 366 ngày 6 giờ
Câu 4: Vào những ngày nào trong năm hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một
lượng nhiệt và ánh sáng như nhau?
A: 21 tháng 3 và 22 tháng 6
B: 21 tháng 3 và 23 tháng 9
C: 23 tháng 9 và 22 tháng 12
D: 22 tháng 6 và 22 tháng 12
Câu 5: Đối tượng địa lí nào sau đây không được biểu hiện bằng kí hiệu điểm?
A: Sân bay
B: Bến cảng
C: Dòng sông
D: Nhà máy
Câu 6: Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu hoặc bằng
đường:
A: kinh tuyến
B: vĩ tuyến
C: đồng mức
D: đẳng nhiệt
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D dựa vào hình dưới đây.
300 200 100 00 100 200 300
300
200
x
C
A
x D
100
00
100
B
200
300
Câu 2: ( 2 điểm) Dựa vào hình vẽ dưới đây và kiến thức đã học, hãy cho biết:
a) Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất?
b) Vì sao ở mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm?
Câu 3: (3 điểm): Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp ? Nêu đặc điểm của các
lớp ?
HẾT
PHÒNG GD&ĐT HOÀNH BỒ
TRƯỜNG TH&THCS HÒA BÌNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết
Chủ đề
TN
Vị trí hình
dạng và
kích thước
của Trái
Đất, hệ
thống
kinh ,vĩ
tuyến
Thông hiểu
TL
TN
TL
TN
TL
Biết quy ước
về kinh
tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc
S.câu
S.điểm
Tỉ lệ %
VD
C
Vận dụng
Tổng
T T
N L
.
1
1
0,5
0,5
5%
5%
Xác định
tọa độ địa lí
của một
điểm dựa
vào hệ
thống kinh,
vĩ tuyến.
Phương
hướng trên
bản đồ.
Kinh độ vĩ
độ và tọa độ
địa lí.
S.Câu
1
1
S.điểm
2
2
Tỉ lệ %
20%
20%
Kí hiệu bản
đồ. Cách
biểu hiện
địa hình
trên bản đồ
- Đối tượng
địa lí được
biểu hiện
bằng kí hiệu
điểm.
- Cách biểu
hiện độ cao
địa hình trên
bản đồ
.
S.Câu
2
2
S.điểm
1,0
1,0
Tỉ lệ %
10%
10%
Sự vận
động tự
quay quanh
trục của
Trái Đất và
các hệ quả.
-Tính giờ
của một
khu vực.
S.câu
- Giải thích
được các hệ
quả của sự
vận động tự
quay quanh
trục của
TĐ.
1
1
2
S.điểm
0,5
2
2,5
Tỉ lệ %
5%
20%
25%
Sự chuyển
động của
TĐ quanh
MT
S.câu
Biết được
thời gian
chuyển động
của TĐ
quanh MT.
1
1
S.điểm
0,5
0,5
Tỉ lệ %
5%
5%
Hiện tượng
ngày đêm
dài ngắn
theo mùa
S.câu
Những ngày
hai nửa cầu
nhận được
lượng ánh
sáng như
nhau.
1
1
S.điểm
0,5
0,5
Tỉ lệ %
5%
5%
Cấu tạo bên
trong của
TĐ
Cấu tạo bên
trong của
TĐ. Đặc
điểm các
lớp
S.câu
1
1
S.điểm
3
3
Tỉ lệ %
30%
30%
TSC
4
1
2
1
1
9
TSĐ
Tỉ lệ %
2,0
5,5
2,5
20%
55%
25%
PHÒNG GD&ĐT HOÀNH BỒ
TRƯỜNG TH&THCS HÒA BÌNH
10
100%
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM- HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
C
B
C
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu
Câu 1
( 2 điểm)
Nội dung
- Tọa độ địa lí của điểm A:
200Đ
A
100B
0,5
- Tọa độ địa lí của điểm B:
B 200T
0,5
300N
- Tọa độ địa lí của điểm C:
200 T
0,5
C 100 B
- Tọa độ địa lí của điểm D:
100Đ
D
100N
Câu 2
( 2 điểm)
Điểm
a) – Do Trái Đất có hình cầu, khi Mặt Trời chiếu sáng thì
Trái Đất một nửa được chiếu sáng và một nửa nằm trong
bóng tối.
- Diện tích được chiếu sáng là ngày, diện tích nằm trong
bóng tối là đêm.
b) - Do Trái đất tự quay quanh một trục tưởng tượng, nên
mọi nơi trên bề mặt của Trái Đất đều lần lượt được mặt
trời chiếu sáng nên sinh ra hiện tượng ngày đêm lần lượt ở
0,5
0,5
0,5
1,0
khắp mọi nơi trên TĐ.
Câu 3
( 3 điểm)
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp: Lớp ngoài
cùng là vỏ Trái Đất, ở giữa là lớp trung gian và trong cùng
là lõi.
- Đặc điểm của các lớp:
+ Lớp vỏ: dày từ 5 đến 70km, rắn chắc, càng xuống sâu
nhiệt độ càng giảm nhiệt độ tối đa 1000 độ C.
+ Lớp trung gian: dày gần 3000 km, quánh dẻo, nhiệt độ
khoảng 1.5000C đến 4.7000C.
+ Lõi: dày trên 3000 km, lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt
độ cao nhất khoảng 50000 C.
0,5
1,0
1,0
1,0