Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTBT TH-THCS Nặm Mằn năm 2018-2019

2b442730f8e5d702d7baa4e6efe50271
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2021 lúc 23:19:30 | Được cập nhật: 20 tháng 4 lúc 10:53:26 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 97 | Lượt Download: 0 | File size: 0.104448 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UBND HUYỆN SÔNG MÃ TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS NẬM MẰN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Nhận biết TNKQ TL Thông hiểu TNKQ TL Vận dụng TNKQ TL Cộng Chủ đề biết được Đặc điểm hình dạng riêng của cũng như trái đất cách biểu hiện bề mặt trái đất trên bản đồ Số câu 4 Số điểm 1.6 Tỉ lệ 16% Biết được Chuyển đặc điểm động của chuyển trái đất động cũng như các hệ quả của sự chuyển động của trái đất Số câu 3 Số điểm 1,2 Tỉ lệ 12% Các TPTN của trái 4 1.6 16% Biết cách tính giờ và xác định được dộ dài ngày dêm ở các vĩ độ trên trái đất Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng địa lí xảy ra trong thực tế 3 1,2 12% Trình bày được cấu tạo vỏ trái đất và 1 2 20% 7 4.4 44% đất Số câu Số điểm Tỉ lệ TS câu TS điểm Tổng TL nhận dạng được độ cao của núi 2 4 40% 7 2.8 28% UBND HUYỆN SÔNG MÃ 5 5,2 52% 1 2 20% 2 4 40% 13 10 100% CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG PTDTBT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TH & THCS NẬM MẰN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút A. Phần TNKQ (4đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất Câu1: Trái đất có hình dạng gì? a.Hình tròn b.Hình vuông c.Hình cầu dục Câu 2:Theo qui ước bên trên kinh tuyến là hướng nào: a. Nam b. Đông c. Bắc Câu 3: Điền dấu > hoặc < vào các ô trống sao cho hợp lí: a. d. Hình bầu d. Tây b. Câu 4. Trên bản đồ kí hiệu của một thành phố thuộc loại kí hiệu gì ? a. Đường b. điểm c. diện tích d. Hình học Câu 5: Việt Nam nằm ở khu vực giờ số mấy: a. Số 5,6 b. số 7,8 c. số 8,9 d. số 6,7 Câu 6: Khi Luân Đôn ở khu vực giờ số 0 là 12 giờ thì Hà Nội ở khu vực giờ số 7 là mấy giờ: a. 16 giờ b. 17 giờ c. 18 giờ d. 19 giờ Câu 7: Mọi vật chuyển động ở bán cầu Bắc thường lệch về phía: a. Trái b. Phải c. trên d. dưới Câu 8:Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo nào sau đây: a. Gần tròn b. Tròn c. Vuông d. Thoi Câu 9: Vào ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9 tia sáng mặt trời chiếu vuông góc vào vĩ tuyến nào? a. Chí tuyến bắc b. Chí tuyến nam c. Xích đạo Câu 10. Nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B: Độ dài ngày và đêm vào ngày 22 tháng 6 : Vĩ tuyến 1.Chí tuyến bắc 2.Chí tuyến nam 3. Vòng cực bắc 4.Vòng cực Độ dài ngày và đêm a. Ngày ngắn đêm dài b. Ngày bằng đêm c. Đêm dài 24 giờ d. Ngày dài đêm nam 5. Xích đạo ngắn e. Ngày dài 24 giờ B. Phần Tự luận: ( 6 điểm) Câu 1(2đ): Dựa vào kiến thức đã học về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa em hãy giải thích câu ca dao sau: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Câu 2(2đ): Trình bày cấu tạo của lớp vỏ trái đất? Nêu vai trò của lớp vỏ trái đất? Câu 3 (2đ): Dựa vào hình vẽ sau : a.Trình bày khái niệm độ cao tuyệt dối và độ cao tương đối của núi? b. Nhận xét độ cao tương đối 1 và 2 ở sơ đồ? giải thích? UBND HUYỆN SÔNG MÃ TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS NẬM MẰN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: ĐỊA LÍ 6 A.Phần Trắc nghiệm khách quan ( 4điểm) : Mỗi câu chọn đúng được 0.4 đ Câu Đáp án 1 c 2 c 3 a>; b< 4 b 5 B 6 d 7 b 8 c 9 a 10 1d, 2a, 3e,4c, 5b Câu 10: 1d ; 2a ; 3e; 4c; 5b B. Phần Tự luận: Câu 1: ( 2điểm) - Câu ca dao trên là của Việt Nam, vì nước ta nằm ở bán cầu Bắc (BCB) nên tháng năm là mùa hè của BCB lúc này BCB chúc về gần mặt trời nên có hiện tượng ngày dài đêm ngắn. ( Đêm tháng năm chưanằm đã sáng)(1đ) - Tháng mười là mùa đông của bán cầu Bắc lúc này BCB ngả ra xa mặt trời nên có hiện tượng ngày ngắn đêm dài. ( ngày tháng mười chưa cười đã tối) (1đ) Câu 2 (2đ) - Vai trò của vỏ trái đất: Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như địa hình, đất, sinh vật, nước và là nơi sinh sống của xã hội loài người (1đ) - Cấu tạo của vỏ trái đất: Là lớp vỏ đá cứng gồm nhiều địa mảng liền kề nhau tạo thành. (1đ) Câu 3(2đ) a. Trình bày khái niệm:(1.đ) - Độ cao tuyệt đối: Là khoảng cách được tính từ đỉnh núi đến ngang mực nước biển trung bình ở độ cao 0m.(0.5) - Độ cao tương đối: Là khoảng cách được tính từ đỉnh núi đến ngang chân núi(0.5) b. Nhận xét và giải thích (1 đ) - Độ cao tương đối 2 lớn hơn độ cao tương đối 1 (0.5) - Do chân núi 1 ở vị trí thấp hơn chân núi 2 vì vậy có độ cao 1 lớn hơn độ cao 2. (0.5) DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN Nậm Mằn, ngày 12 tháng 12 năm 2018 NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Trung Kiên