Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trương PTDTNT THCS huyện Văn Yên năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 9 2021 lúc 19:45:50 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:22:29 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 175 | Lượt Download: 3 | File size: 0.076727 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN VĂN YÊN
Tên chủ đề
Nhận biết
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: Vật lí 9
(Thời gian 45 phút)
Thông hiểu
TNKQ
TL
TNKQ
1. Điều kiện - Nhận biết điều
xuất hiện kiện xuất hiện
dòng điện dòng điện cảm
ứng
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Cộng
cảm ứng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Dòng
điện xoay
chiều
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
- Nhận biết
được điều kiện
xuất hiện dòng
điện cảm ứng
xoay chiều
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
- Chỉ ra được
dụng cụ điện
có tác dụng
nhiệt
3. Các tác
dụng của
dòng điện
xoay chiều.
Đo cường
độ và hiệu
điện thế
xoay chiều
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4. Truyền tải - Nhận biết
điện đi xa
được công thức
tính Php
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
5. Máy biến
thế
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
- Nêu được cấu
tạo và tác dụng
của máy biến
thế
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
- Vận dụng CT
R
2
Php= U .P
2
1
0,5đ
5%
- Tính được
hiệu điện thế
ở hai đầu
cuộn thứ cấp
2
1đ
10%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
6. Hiện
1
1,5đ
15%
1
1,5đ
15%
- Hiểu được
khi tia sáng
tượng khúc
truyền từ
xạ ánh sáng
không khí
sang nước góc
khúc xạ nhỏ
hơn góc tới
Số câu
1
Số điểm
0,5đ
Tỉ lệ %
5%
- Nhận biết
- Dựng được
7. Thấu
ảnh qua TKHT
kính hội tụ - được đường
truyền của tia
từ đó nêu được
Ảnh của
sáng
qua
TKHT
đặc điểm của
một vật tạo
ảnh
bởi thấu
2
3đ
30%
1
0,5đ
5%
- Tính được
khoảng cách
từ ảnh đến
TKHT và độ
cao ảnh
kính hội tụ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
8. Thấu
1
0,5đ
5%
- Nhận biết ảnh
kính phân của một vật tạo
kì - Ảnh của bởi TKPK
½
2đ
20%
½
1đ
10%
2
3,5đ
35%
một vật tạo
bởi thấu
kính phân
kì.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
TS điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
6
4đ
40%
5/2
3đ
30%
2
2đ
20%
1/2
1đ
10%
1
0,5đ
5%
11
10đ
100%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN VĂN YÊN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: Vật lí 9
(Thời gian 45 phút)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả
lời đúng.
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm
ứng?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không đổi
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 2: Công thức tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện?
R
2
A. Php= U .P
U2
2
B. Php= R .P
C. Php=P 2.U
D. Php = U.R
Câu 3: Khi chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, với góc tới bằng 600C thì góc
khúc xạ bằng bao nhiêu?
A. 600C
B. Lớn hơn 600C
C. Nhỏ hơn 600C
D. 650C
Câu 4. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló có đặc điểm nào
dưới đây?
A. Đi qua tiêu điểm.
B. Song song với trục chính.
C. Đi qua quang tâm.
D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 5. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên
100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. Tăng 100 lần.
B. Giảm 100 lần.
C. Tăng 10000 lần.
D. Giảm 10000 lần.
Câu 6. Đặt một vật trước một thấu kính phân kỳ sẽ cho ảnh
A. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
B. Là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
C .Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
D. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 7. Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt?
A. Quạt điện
B. Bóng đèn dây tóc
C. Đèn Lead
C. Tivi
Câu 8. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
A. Luôn luôn tăng
B. Luôn luôn giảm
C. Luân phiên tăng giảm
D. Luôn luôn không đổi
2
2
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm): Nêu cấu tạo và tác dụng của máy biến thế?
Câu 10 (1,5 điểm): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 8000 vòng, cuộn thứ cấp có
400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 180V. Tính
hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
Câu 11 (3 điểm): Một vật sáng AB = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc
với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục
chính cách thấu kính 16cm.
a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh.
b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và tính độ cao của ảnh A’B’.
---------------(Hết)-------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN VĂN YÊN
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: Vật lí 9
(Thời gian 45 phút)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
C
A
C
A
D
C
B
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu
Đáp án
Cấu tạo của một máy biến thế gồm
+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau đặt cách điện với
9
nhau.
(1,5điểm) + Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
- Tác dụng của máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu
điện thế của dòng điện xoay chiều cho phù hợp với việc sử
dụng.
Tóm tắt
n1 = 8000 vòng
n2 = 400 vòng
U1 = 180V
10
(1,5điểm)
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
U2 = ?
Bài giải
0,25đ
U 1 n1
=
U 2 n2
Vận dụng công CT :
0,5đ
n2
⇒ U2= n1 U1
400
U2 = 8000 180= 9V
11
(3 điểm)
8
C
0,5đ
a. - Hình vẽ
B
Δ
I
.
,dr.>
A
F
O
.
A'
0,75đ
F'
B'
- Nhận xét: Ảnh là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
0,25đ
b. * Tóm tắt:
h = AB= 2 cm
f= OF = OF’= 12cm
d = OA= 16cm
h’ = A’B’ =?
d’ = OA’= ?
Ta có:
OAB
0,5đ
~ OA’B’
0,25đ
OA
AB
=> OA' A' B' ( 1)
Ta lại có:
F’OI
~
F’A’B’
F 'O
OI
AB
=> F ' A' A' B' A' B' (2)
OA F ' O
Từ (1) và (2) suy ra: OA' F ' A' (3)
0,25đ
0,5đ
Mà F’A’ = OA’- OF’
OA
OF '
16
12
(3) => OA ' OA ' OF' <=> OA ' OA ' 12
=> OA’ = 48cm (4)
Thay số (4) vào (1) ta được A’B’ = 6 cm.
Vậy : khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 48cm và chiều cao
của ảnh là 6cm.
0,5đ
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TTCM
NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Quỳnh Nga
Nguyễn Thị San
Trần Thị Thu Huyền