Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 trường THCS Bắc Lệnh năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2021 lúc 21:58:06 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 7:40:59 bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1259 | Lượt Download: 98 | File size: 7.233536 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 7
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN KIỂM TRA
Cấp độ
Tên chủ đề
Chủ đề 3
Sinh học cơ thể
Số câu: 8
Số điểm: 6,5
Tỉ lệ: 65 %
Chủ đề: Lý
Số câu: 4
Số điểm 3,5
Tỉ lệ 35%
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
TN
TL
- Nhận biết được
cảm ứng của sinh
vật, sự đa dạng
sinh vật, các hình
thức sinh sản ở
sinh vật, sinh
trưởng và phát
triển (C1,2,3,4).
- Nêu được các
hình thức sinh
trưởng và phát
triển; dinh dưỡng
ở sinh vật (C7a).
- Nêu được vai
trò của nước đối
với thực vật và
con người (C8).
4
1+1/2
1,5
1,5
15%
15%
-Nhận biết nguồn
phát ra ánh sáng
trắng và nguồn
phát ra ánh sáng
màu. (C 5)
Thông hiểu
TN
TL
Phân môn Sinh học
- PISA: Hiểu được
sự sinh sản, sinh
dưỡng ở sinh vật.
So sánh các hình
thức sinh sản, sinh
dưỡng (C6)
1+1/2
1,5
15%
-Vận dụng định
luật phản xạ ánh
sáng để biểu diễn
được tia tới, tia
phản xạ, góc tới,
góc phản xạ,
pháp tuyến trong
sự phản xạ ánh
sáng. (C 10)
1
2,0
20%
- Giải thích được sự
tạo ra ánh sáng màu
bằng tấm lọc màu
trong một số ứng
dụng thực tế.
(C11)
PISA
1
1,0
10%
2
3,5
2,5
3,0
35%
Vận dụng cao
TN
TL
Giải thích hiện
tượng thực tế
(C7b).
- Sắp xếp động
vật vào các
ngành, các lớp.
(C9)
1
2,0
20%
1
0,5
5%
Tổng số câu 6,5
Tổng số điểm
100% = 10 điểm
Vận dụng thấp
TN
TL
3,5
30%
35%
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn: KHTN 7
Năm học: 2020-2021
(Thời gian: 90 phút)
Tờ đề gồm 2 trang, 11 câu
SỐ TỜ: .......................
SỐ PHÁCH: ...............
ĐỀ I
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ A, B, C, D... đứng trước câu đúng:
Câu 1. Cảm ứng nào sau đây là phản xạ có điều kiện?
A. Tay chạm vào cây xấu hổ thì cụp lá lại.
B. Cây nghiêng về phía có ánh sang.
C. Đang đi trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại. D. Trời nóng thì toát mồ hôi.
Câu 2. Đặc điểm của cảm ứng ở thực vật là?
A. chậm chạp, khó nhận thấy, qua nghiên cứu mới phát hiện được.
B. quá nhanh, khó theo dõi, qua nghiên cứu mới phát hiện được.
C. chậm chạp có thể nhận biết dễ dàng không cần qua nghiên cứu.
D. diễn ra nhanh, có thể quan sát dễ dàng.
Câu 3. Sinh vật trên trái đất được chia thành các giới?
A. Giới, ngành, lớp
C. Giới thực vật, giới thân mềm
D. Giới nguyên sinh, giới động vật
B. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật
Câu 4. Phân biệt sinh trưởng và phát triển
Dấu hiệu phân biệt
Đúng hay sai
1. Cây ngô ra hoa là phát triển
Đúng/ sai
2. Hiện tượng người ta bơm nước vào bụng lợn trước khi làm thịt
Đúng/ sai
để tăng khối lượng của lợn là sinh trưởng.
Câu 5: Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng trắng?
A. Đèn pha ô tô
B. Ngọn nến
C. Bút laze
D. Đèn nêon trong bút thử điện
II.Tự luận (8,0 điểm)
Câu 6 (2,0 điểm). Sinh sản ở sinh vật
Hình A
Hình B
Quan sát hình A, B và trả lời câu hỏi:
a. Sinh sản ở sinh vật là gì?
b. Hình A và hình B cho biết hình thức sinh sản nào của sinh vật? So sánh các hình
thức sinh sản đó?
Câu 7 (1,0 điểm)
a. Sinh vật có những hình thức dinh dưỡng nào? Mỗi hình thức dinh dưỡng của sinh
vật lấy 1 đến 2 ví dụ?
b. Dựa vào kiến thức về hô hấp, em hãy giải thích tại sao khi ta bắt giun đất để lên
mặt đất khô, giun sẽ nhanh bị chết?
Câu 8 (1,0 điểm). Nước có vai trò gì đối với thực vật?
Câu 9 (1,0 điểm). Em hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các lớp động vật tương ứng:
Cá sấu, cá chép, mèo, cá heo, ếch, cá cóc tam đảo, cá mè, rắn.
Câu 10 (2,0 điểm)
S
Cho một tia tới SI chiếu lên một gương phẳng
(như hình vẽ). Góc tạo bởi tia SI với
35o
0
gương phẳng bằng 35 . Hãy vẽ tia phản xạ?
Câu 11 (1,0 điểm). Ánh sáng màu
Hôm nay, An được mẹ chở đi học bằng xe máy. Lúc đi Isang đường An để ý
thấy ánh sáng đỏ, vàng của đèn sau và các đèn báo rẽ của xe máy. An không biết đó
có phải là nguồn trực tiếp phát ra ánh sáng màu đỏ, vàng hay không? Vì sao?
....................................Hết....................................
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
SỐ TỜ: .......................
SỐ PHÁCH: ...............
ĐỀ II
Môn: KHTN 7
Năm học: 2020-2021
(Thời gian: 90 phút)
Tờ đề gồm 2 trang, 11 câu
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cảm ứng nào sau đây là phản xạ không điều kiện?
A. Tay chạm vào cây xấu hổ thì cụp lá lại.
B. Cây nghiêng về phía có ánh sang.
C. Đang đi trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại. D. Thời tiết nắng nóng vã mồ hôi.
Câu 2. Đặc điểm của cảm ứng ở động vật đa bào là?
A. chậm chạp, khó nhận thấy, qua nghiên cứu mới phát hiện được.
B. quá nhanh, khó theo dõi, qua nghiên cứu mới phát hiện được.
C. diễn ra nhanh, có thể quan sát dễ dàng.
D. chậm chạp có thể nhận biết dễ dàng không cần qua nghiên cứu.
Câu 3. Các đơn vị phân loại của sinh vật là:
A. giới, ngành, lớp
C. giới thực vật, giới động vật
B. bộ, họ, chi, loài.
D. Ngành ruột khoang, ngành thân mềm.
Câu 4 (0,5 điểm). Phân biệt đặc điểm của sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính.
Dấu hiệu phân biệt
Đúng hay sai
1. Sinh sản vô tính giúp đời con thích nghi với môi trường sống
Đúng/ sai
luôn thay đổi.
2. Sinh sản hữu tính có các giai đoạn phức tạp hơn sinh sản vô tính.
Đúng/ sai
Câu 5. Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng màu?
A. Mặt trời
B. Các đèn phóng điện
C. Đèn ống
D. Một ngôi sao
II.Tự luận
Câu 6 (2,0 điểm). Sự dinh dưỡng ở sinh vật
Quan sát hình ảnh trên và trả lời câu hỏi:
a. Sự dinh dưỡng là gì?
b. Có mấy hình thức dinh dưỡng? So sánh các hình thức dinh dưỡng đó?
Câu 7 (1,0 điểm)
a. Sinh trưởng và phát triển ở động vật có những hình thức nào? Mỗi hình thức sinh
trưởng phát triển lấy một đến hai ví dụ?
b. Tình huống: Nhà Hùng và nhà Tâm cùng mua mỗi nhà một con lợn nặng 10 kg từ
một đàn, nhưng nhà Hùng nuôi và chăm sóc rất chu đáo, chuồng trại sạch sẽ vệ sinh,
còn nhà Tâm hàng ngày chỉ cho ăn cho qua bữa, chuồng trại rất dơ bẩn.
Hãy cho biết sự sinh trưởng và phát triển của 2 con lợn trong tình huống trên?
Câu 8 (1,0 điểm). Nước có vai trò gì đối với con người?
Câu 9 (1,0 điểm). Sắp xếp các sinh vật sau vào các ngành động vật tương ứng: Trùng
roi, san hô, giun đất, sứa, trùng biến hình, tôm, giun kim, châu chấu ?
Câu 10 (2,0điểm)
S
Cho một tia tới SI chiếu lên một gương phẳng
(như hình vẽ). Góc tạo bởi tia SI với gương phẳng
45o
bằng 450. Hãy vẽ tia phản xạ.
I
Câu 11 (1,0 điểm) Ánh sáng màu
Nam và An cùng đi lên chợ Cốc Lếu- Lào Cai, qua ngã tư hai bạn nhìn thấy cột
đèn giao thông trên đường đang hoạt động, có ba đèn lần lượt sáng: Đèn màu đỏ; màu
xanh; màu vàng. Hai bạn phân vân không biết có phải là các nguồn sáng trực tiếp
phát ra ánh sáng đỏ; xanh, vàng hay không? Vì sao?
....................................Hết....................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đề 1
Trắc nghiệm
Điểm
Đề 2
I.
C
0,25 D
A
0,25 C
B và D
0,5 A và B
1 –Đ; 2 – S
0,5 1 - S; 2 – Đ
A-B
0,5 B- C
II. Tự luận
* Đáp án đầy đủ
* Đáp án đầy đủ
a. Sinh sản là quá trình hình thành
a. Dinh dưỡng là quá trình lấy, tiêu
cá thể mới, đảm bảo sự phát triển 0,5 hoá, hấp thụ và đồng hoá thức ăn.
liên tục của loài.
b. Có 2 dạng dinh dưỡng chính trong
b. Hình A là sinh sản vô tính, hình
hình là tự dưỡng và dị dưỡng. Giống
B là sinh sản hữu tính. Giống 0,5 nhau: Đều tổng hợp các chất, tích
nhau: Đều tạo ra cá thể mới, đảm
lũy năng lượng sử dụng cho hoạt
bảo sự phát triển liên tục của loài.
động sống.
+ Sinh sản vô tính: Là hình thức
+ Tự dưỡng: Cây xanh sử dụng
sinh sản không có sự kết hợp của 0,5 năng lượng ánh sáng mặt trời, nước
giao tử đặc và giao tử cái. Ví dụ:
và khí cacbonic tổng hợp ra chất
trùng roi, thủy tức,…
hữu cơ, tích luỹ năng lượng. Ví dụ:
+ Sinh sản hữu tính: Là hình thức
cây xanh
sinh sản có sự kết hợp của giao tử 0,5 + Dị dưỡng: Là hình thức lấy chất
đực và cái. Ví dụ: trâu bò, lợn,
hữu cơ trực tiếp từ thực vật hoặc từ
gà…
động vật, biến đổi hấp thụ và đồng
hoá để tích luỹ và sử dụng năng
lượng cho mọi hoạt động sống. Ví
dụ: chó, mèo, gà,…
* Đáp án chưa đầy đủ chỉ trả lời
* Đáp án chưa đầy đủ chỉ trả lời
được một ý (mỗi ý được 0,5 đ).
được một ý (mỗi ý được 0,5 đ).
a. Sinh vật có 2 hình thức dinh
a. Sinh trưởng và phát triển ở động
dưỡng sau:
vật có 2 hình thức sau:
+ Tự dưỡng. Ví dụ: cây xanh
0,25 - Sinh trưởng và phát triển qua biến
+ Dị dưỡng. Ví dụ: chó, mèo, gà,…
thái. Ví dụ: ếch đồng, châu chấu,…
b. Giun có hệ hô hấp nằm ở bề mặt 0,25 - Sinh trưởng và phát triển không
da của nó, da luôn tiết chất nhờn
qua biến thái (phát triển trực tiếp).
đảm bảo cho da không bị khô giúp
Ví dụ: Trâu, bò, lợn, gà,…
hô hấp tốt hơn. Nếu bắt lên mặt đất
b. Lợn được chăm sóc chu đáo, sạch
khô ráo, thì sau một thời gian, độ
sẽ, chế độ ăn đầy đủ nên lợn nhà
ẩm không khí, nhiệt độ môi trường 0,5 bạn Hùng sinh trưởng phát triển tốt,
và điều kiện sống thay đổi nhanh
ít bệnh tật, còn lợn nhà bạn Tâm sinh
chóng làm nó bị khô da, khó hô hấp
trưởng phát triển kém, bệnh tật,
hơn => chết.
nhiễm nhiều giun sán…
Vai trò của nước đối với thực vật
Vai trò của nước đối với con người
- Nước ảnh hưởng tới sự phân bố 0,25 - Nước là 1 thành phần quan trọng
của thực vật trên trái đất.
tham gia vào cấu tạo tế bào và cơ thể
- Nước tham gia cấu tạo nên tế bào
người.
thực vật và tạo nên sức trương của 0,25 - Nước tham gia vào các quá trình
tế bào
sinh lý và bài tiết các chất độc hại ra
- Nước tham gia vào quá trình
ngoài cơ thể.
quang hợp và là nguyên liệu của 0,25 - Thông qua hoạt động toát mồ hôi
quang hợp.
còn có tác dụng làm giảm lượng
- Nước tham gia vào quá trình thoát
nhiệt của cơ thể khi nhiệt độ môi
hơi nước đảm bảo nhiệt độ của cây
trường quá cao
ổn định khi trời nắng nóng
0.25 - Nước được lấy vào cơ thể thông
qua thức ăn, đồ uống và thải ra dưới
dạng nước tiểu và mồ hôi
Sắp xếp sinh vật vào các lớp:
Sắp xếp sinh vật vào các ngành:
- Lớp cá: Cá chép, cá mè
0,25 - ĐVNS: Trùng roi, trùng biến hình
- Lớp lưỡng cư: Cá cóc tam đảo, ếch 0,25 - Ruột khoang: Sứa, san hô
- Lớp bò sát: Cá sấu, rắn
0,25 - Giun: giun kim, giun đất
- Lớp thú: Cá heo, mèo
0,25 - Chân khớp: Tôm, châu chấu
9
10
P
Q
- Vẽ pháp tuyến IN PQ tại I
-Ta có
=
0
= 90 - 350 = 550
0
Nên
=
= 55
11
P
Q
- Vẽ pháp tuyến IN PQ tại I
Ta có
=
0
= 90 - 450 = 450
0,5 Nên
0
=
= 45
0,5 (Định luật phản xạ ánh sáng)
(Định luật phản xạ ánh sáng)
- Vẽ tia phản xạ IR đúng
- Vẽ tia phản xạ IR đúng
* Đáp án đầy đủ
* Đáp án đầy đủ
Đèn báo rẽ không phải là nguồn 0,25 Đèn tín hiệu giao thông không phải
trưc tiếp phát ra ánh sáng màu.
là nguồn trực tiếp phát ra ánh sáng
Ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn xe
màu.
máy được tạo ra bằng cách chiếu 0,5 Ánh sáng đỏ, xanh, vàng ở các đèn
ánh sáng trắng qua các vỏ nhựa
tín hiệu giao thông được tạo ra bằng
màu đỏ hoặc vàng.
cách chiếu ánh sáng trắng qua các vỏ
Các vỏ nhựa này đóng vai trò như 0,25 nhựa màu đỏ, màu xanh, màu vàng.
tấm lọc màu.
Các vỏ nhựa này đóng vai trò như
* Đáp án chưa đầy đủ chỉ trả lời
tấm lọc màu.
được một ý (mỗi ý được 0, 25 đ)
* Đáp án chưa đầy đủ chỉ trả lời
được một ý ( mỗi ý được 0,25 đ)
BGH DUYỆT
0,5
0,5
TỔ TRƯỞNG DUYỆT
NGƯỜI RA ĐỀ
Phạm Thị Thuận
Đỗ Thị Thanh Thủy
Trương Thị Yến