Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa kì 1 GDCD 12 trường PTCL II-III Trấn Yên năm 2017-2018

8f8154c424217f5e07450f970aee23df
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 31 tháng 5 2022 lúc 18:56:56 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 16:56:21 | IP: 14.185.25.86 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 77 | Lượt Download: 1 | File size: 0.24576 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018.

Môn: GDCD Lớp 12.

Đề số: 01

Chủ đề (ndung,) mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ cao

Cộng

Chủ đề 1:

Pháp luật và đời sống

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ:%

2

0.5

55

1

0,25

2,5%

1

0,25

2,5%

1

0,25

2,5%

Số câu: 5

Số điểm: 1.25

Tỷ lệ %: 12,5%

Chủ đề 2:

Thực hiện pháp luật

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ:%

4

1

10%

2

0,5

5%

3

0,75

7,5%

1

0,25

2,5%

Số câu: 10

Số điểm: 2,5

Tỷ lệ %: 25%

Chủ đề 3:

Công dân bình đẳng trước pháp luật

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ:%

2

0,5

5%

1

0,25

2,5%

2

0,5

5%

Số câu: 5

Số điểm: 1.25

Tỷ lệ %: 12,5%

Chủ đề 4:

Quyền bình đẳng của CD trong một số lĩnh vực cảu đ/s xã hội.

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ:%

2

0,5

5%

4

1

10%

2

0,5

5%

2

0,5

5%

Số câu: 10

Số điểm: 2,5

Tỷ lệ %: 25%

Chủ đề 5:

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo.

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ:%

4

1

10%

1

0,25

2,5%

Số câu: 5

Số điểm: 1.25

Tỷ lệ %: 12,5%

Chủ đề 6:

Công dân với các quyền tư do cơ bản.

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ:%

1

0,25

2,5%

3

0,75

7,5%

1

0,25

2,5%

Số câu: 5

Số điểm: 1.25

Tỷ lệ %: 12,5%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỷ lệ:%

11

2,75

27,5%

15

3.75

37.5%

9

2,25

22,5%

5

1.25

12.5%

Số câu: 40

Số điểm: 10

Tỷ lệ %: 100%

SỞ GD & ĐT YÊN BÁI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018

TRƯỜNG PTLC II – III TRẤN YÊN 2 Môn: GDCD Lớp 12

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề kiểm tra có 04 trang)

Người ra đề: Nguyễn Thị Anh Đào

Tổ: Sử - Địa – GDCD. Đề số: 01

Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính

A. quyền lực bắt buộc chung. B. quần chúng rộng rãi.

C. hiện đại. D. truyền thống.

Câu 2. Tính chặt chẽ về hình thức của pháp luật thể hiện ở

A. văn bản pháp luật diễn đạt chính xác, rõ nghĩa.

B. mọi cá nhân phải xử sự theo pháp luật.

C. mọi tổ chức phải xử sự theo pháp luật.

D. cưỡng chế khắc phục hậu quả do làm trái pháp luật.

Câu 3. Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp luật?

  1. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội

  2. Pháp luật do các thành viên trong xã hội thực hiện.

  3. Pháp luật đảm bảo sự phát triển của xã hội.

  4. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.

Câu 4. Chị H đăng ký nhập học lớp 1cho con (6 tuổi). Trường không nhận vì em bị tật. Chị khiếu nại đến phòng giáo dục. Em nghĩ gì về trường hợp này?

A. Chị H làm không đúng quyền hạn.

B. Chị H bảo vệ quyền học tập của con mình.

C. Trường không điều kiện dạy học sinh khuyết tật không nhận là đúng.

D. Chị H nên để con ở nhà.

Câu 5. Học sinh A nói với học sinh B: “Có thực mới vực được đạo”. Nhà nước chỉ cần có các chính sách để phát triển kinh tế người dân sẽ sống tốt, không cần pháp luật. Bạn B không đồng ý với A. Ý kiến đúng của bạn B là gì?

A. Công dân chấp hành pháp luật để bảo vệ quyền lợi của mình, không xâm phạm quyền lợi của người khác.

B. Nhà nước quản lý XH bằng nhiều phương tiện, chủ yếu là bằng pháp luật chứ không phải bằng chính sách kinh tế.

C. Nhà nước phải đặt ra luật pháp để bảo vệ quyền lợi các giai cấp trong xã hội.

D. Học sinh chưa hiểu biết về đời sống, xã hội chúng ta không thể bàn về việc này.

Câu 6. Biểu hiện nào sau đây là nội dung của hình thức tuân thủ pháp luật ?

A. Công dân thực hiện các quyền B. Công dân thực hiện các nghĩa vụ

C. Công dân không làm điều mà pháp luật cấm. D. Công dân không vi phạm pháp luật

Câu 7. Cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, có nghĩa là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

  1. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ phải chịu một hình thức trách nhiệm pháp lý.

  2. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lý.

  3. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể phải chịu hai hình thức trách nhiệm pháp lý.

  4. Tất cả các hành vi trái pháp luật đều có lội và phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 9. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật. B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.

Câu 10. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện.

B. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

D. Hành vi do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.

Câu 11. Cửa hàng internet của chị C mở cửa cho sử dụng dịch vụ sau 11h đêm thuộc loại vi phạm nào?

A. Vi phạm kỉ luật B. vi phạm hành chính

C. Vi phạm hình sự D. Vi phạm dân sự

Câu 12: Bình năm nay 17 tuổi, là học sinh lớp 12 nên bố mẹ quyết định mua xe máy cho Bình (xe có dung tích xi lanh 50cm3). Một hôm, khi đi xe đến trường, cảnh sát giao thông đã giữ Bình lại để kiểm tra giấy tờ, Bình có giấy đăng kí xe nhưng không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trong trường hợp này, Bình phải chịu một trong các hình phạt nào sau đây?

A. Phạt tiền. B. Cảnh cáo.

C. Tịch thu giấy đăng kí xe. D. Thu xe.

Câu 13. Bồi thường thiệt hại vè mặt vật chất khi có hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng cho người có hành vi

A. vi phạm hành chính. B. vi phạm dân sự.

C. vi phạm hình sự. D. vi phạm kỷ luật.

Câu 14. Buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật là biểu hiện nội dung nào dưới đây của trách nhiệm pháp lý?

A. Vai trò. B Chức năng. C. Mục đích. D. Đặc trưng.

Câu15. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.

B. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.

C. Bắt cóc trẻ em.

D. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.

Câu 16. Khẳng định “Mọi công dân bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Hiến pháp. B. Bộ Luật Dân sự.

C. Luật xử phạt vi phạm hành chính. D. Luật tố tụng dân sự.

Câu 17. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc và địa vị xã hội.

B. Công dân nam được hưởng quyền nhiều hơn so với công dân nữ.

C. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

D. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 18. Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất và tinh thần đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ?

A. Mọi công dân và các tổ chức. B. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.

C. Nhà nước và toàn bộ xã hội. D. Các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ.

Câu 19. Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng ký nghĩa vụ quân sự là thể hiện công dân bình đẳng trong việc

A. chịu trách nhiệm pháp lý. B. chịu trách nhiệm pháp luật.

C. thực hiện quyền. D. thực hiện nghĩa vụ.

Câu 20. Anh A và anh B làm việc cùng một cơ quan có cùng mức thu nhập như nhau. Anh A sống độc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ. Anh A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi anh B. Điều này cho thấy, việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý còn phụ thuộc vào

A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B. B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của A và B.

C. địa vị của A và B. D. độ tuổi của A và B.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tin của nhau.

B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.

D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.

Câu 22. Anh H bán xe ô tô (Tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tài sản chung. B. tài sản riêng.

C. tình cảm. D. nhân thân.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?

A. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.

B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.

C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

D. Anh trai chịu trách nhiệm chính trong gia đình.

Câu 24. Tài sản chung của vợ, chồng được hiểu là tài sản có được do

A. Chồng tạo ra từ hoạt động kinh doanh trước khi kết hôn.

B. Vợ tạo ra từ hoạt động kinh doanh trước khi kết hôn.

C. Vợ, chồng tạo ra từ hoạt động kinh doanh khi đã kết hôn.

D. Vợ hoặc chồng được thừa kế riêng khi đã kết hôn.

Câu 25. Bình đẳng giữa vợ và chồng đối với tài sản chung được hiểu là vợ, chồng

A. có quyền chiếm hữu, khai thác và trao đổi.

B. có quyền sở hữu, sử dụng và đem cho.

C. có quyền sở hữu, khai thác và đem cho.

D. có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.

Câu 26. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền

A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

B. được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.

C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.

Câu 27. Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện làm việc.

B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

C.Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

D. Ưu tiên nữ trong những việc liên quan đến chức năng làm mẹ.

Câu 28. Để có tiền chi tiêu thêm, A(năm nay 14 tuổi) đã xin vào làm nhân viên ở quán karaoke. Nếu là bạn của A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Đồng ý với bạn và cũng xin vào làm cùng.

B. Khuyên bạn bỏ công việc này vì trái quy định của luật lao động.

C. Coi như không biết để bạn có thể tự tin làm việc.

D. Báo công an đến phạt chủ quán vì sử dụng người lao động trái quy định của pháp luật.

Câu 29. Thấy chi H được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang mang thai, chị T(đang không mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ như chị H vì cùng là lao động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị T

A. không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc.

B. cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động.

C. cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động.

D. không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.

Câu 30. Công ty AM kinh doanh thêm cả quần áo trẻ em trong khi giấy phép kinh doanh là sữa trẻ em. Công ty AM đã vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng ký.

B. Tự chủ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.

D. Xác định được hình thức đầu tư.

Câu 31. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xây dựng trên cơ sở nào dưới đây?

A. Quyền cơ bản của con người và quyền công dân.

B. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

C. Quyền cơ bản của con người và quyền dân chủ của công dân.

D. Quyền cơ bản của con người và quyền tự do, dân chủ của công dân.

Câu 32. Mục tiêu cuối cùng của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là

A. thực hiện việc đoàn kết giữa các dân tộc.

B. thực hiện chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc.

C. đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

D. xây dựng đất nước “dân giàu, nước mạnh, xã hội dan chủ, công bằng, văn minh”.

Câu 33. Khó khăn cơ bản nhất trong việc thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế là các dân tộc

A. bất đồng về ngôn ngữ và trình độ văn hóa chênh lệch.

B. luôn kỳ thị và thiếu tôn trọng nhau trong hợp tác, phát triển.

C. có trình độ phát triển kinh tế và xã hội chênh lệch nhau

D. hay cạnh tranh nhau trong việc tranh thủ các nguồn đầu tư.

Câu 34. Để thực hiện quyền bình đẳng về giáo dục, cần thực hiện bình đẳng về

A. cơ hội học tập. B. cơ sở vật chất giáo dục.

C. nội dung chương trình giáo dục. D. đánh giá kết quả học tập.

Câu 35. Nếu ở địa phương em có một nhóm người hành nghề mê tín dị đoan, em sẽ làm gì?

A. Tham gia.

B. Vận động người thân tham gia.

C. Báo cho chính quyền địa phương, cơ sở Đảng, đoàn thể hoặc cơ quan pháp luật.

D. Mặc kệ họ.

Câu 36. Các quyền tự do cơ bản của công dân quy định mối quan hệ giữa

A. công dân với pháp luật. B. Công dân với nhà nước.

C. công dân với các tổ chức. D. Công dân với công dân.

Câu 37. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án là một trong những nội dung của quyền nào dưới đây?

  1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

  2. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

  3. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

  4. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 38. Hiến pháp 2013 quy định cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt người?

A. Cơ quan cảnh sát điều tra. B. Tòa án.

C. Ủy ban nhân dân các cấp. D. Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 39. Trong thời gian bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?

A. 6 giờ. B. 12 giờ. C. 18 giờ. D. 24 giờ.

Câu 40. Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?

  1. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi

  2. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.

  3. Bắt người theo quy định của tòa án.

  4. Vì bất đồng quan điểm nên đã đánh người gây thương tích.

Hết.

________________________________________

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2O17 – 2018

Môn: GDCD Lớp 12.

Đề số: 01

Người ra đáp án : Nguyễn Thị Anh Đào.

Câu

Đáp án

1

A

2

A

3

D

4

B

5

B

6

C

7

B

8

A

9

C

10

D

11

B

12

A

13

B

14

C

15

D

16

A

17

C

18

C

19

D

20

B

21

C

22

A

23

C

24

C

25

D

26

C

27

A

28

B

29

D

30

A

31

B

32

D

33

C

34

A

35

C

36

B

37

A

38

B

39

B

40

D

SỞ GD & ĐT YÊN BÁI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018

TRƯỜNG PTLC II – III TRẤN YÊN 2 Môn: GDCD Lớp 12

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề kiểm tra có 04 trang)

Người ra đề: Nguyễn Thị Anh Đào

Tổ: Sử - Địa – GDCD. Đề số: 02

Câu 1. Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?

A. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B. Đi xe hàng hai, hàng ba cản trở các phương tiện khác.

C. Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh.

D. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên.

Câu 2. Mỗi quy tắc xử xự thường được thể hiện thành

A. nhiều quy định pháp luật. B. một số quy định pháp luật.

C. một quy phạm pháp luật. D. một số quy phạm pháp luật.

Câu 3. Một đạo luật chỉ phát huy hiệu lực và hiệu quả khi:

A. Đạo luật đó mang bản chất xã hội

B. Đạo luật đó mang bản chất giai cấp

C. Đạo luật vừa mang bản chất xã hội vừa mang bản chất giai cấp

D. Đạo luật đó mang bản chất xã hội hoặc mang bản chất giai cấp

Câu 4. Pháp luật không những quy định về quyền của công dân mà còn quy định rõ

A. phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.

B. cách thức để công dân thực hiện quyền của mình.

C. hành động để công dân thực hiện quyền của mình.

D. việc làm để công dân thực hiện quyền của mình.

Câu 5. Giám đốc công ty X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với chị A. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị A đã làm đơn khiếu nại và được nhận trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị A.

B. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chi A.

C. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ.

D. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ.

Câu 6. Công dân tích cực, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 7. Hành vi nào dưới đây tương ứng với hình thức thi hành pháp luật?

  1. Học sinh đến trường để học tập.

  2. Thanh tra xây dựng xử phạt đối với hành vi xây dựng trái phép.

  3. Nhà máy không xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường.

  4. Nam không thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 8. Anh A sử dung điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy. Công an xử phạt hành chính với anh A. Việc làm của công an là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 9. Người có thu nhập cao chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật là

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 10. Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật là hành vi trái pháp luật nào dưới đây?

A. Hành động. B. Không hành động.

C. Có thể hành động. D. Có thể không hành động.

Câu 11. Ông M bán hàng lấn chiếm vỉa hè. Khi lực lượng chức năng nhắc nhở ông M hùng hổ gây rối trật tự công cộng. Hành vi của ông M phải chịu trách nhiệm nào?

A. Trách nhiệm hình sự. B. Trách nhiệm hành chính.

C. Trách nhiệm dân sự. D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 12: Mai học lớp 12 (17 tuổi), Dân học lớp 10 (15 tuổi), tan học buổi chiều 2 bạn điều khiển xe đạp điện đi ngược chiều đường một chiều. Cảnh sát giao thông yêu cầu hai bạn dừng xe và xử lí vi phạm. Bạn Mai bị phạt tiền với mức 100.000 đồng. Bạn Dân không bị phạt tiền mà chỉ cảnh cáo bằng văn bản. Tại sao trong trường hợp này, đối với cùng một hành vi vi phạm như nhau mà cảnh sát giao thông áp dụng các hình thức xử phạt khác nhau?

A. Vì Dân còn nhỏ, mới học lớp 10, nên hình phạt nhẹ hơn.

B. Do việc xử phạt còn tùy thuộc vào quy định của pháp luật đối với từng đối tượng cụ thể.

C. Do việc xử phạt của cảnh sát giao thông không công bằng, thiên vị.

D. Do việc xử phạt còn tùy thuộc vào thái độ nhận thức pháp luật của mỗi người.

Câu 13. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm

A. hành chính. B. hình sự.

C. dân sự. D. quản thúc.

Câu 14: Thái độ của người biết hành vi của mình là sai có thể gây hậu quả không tốt mà vẫn cố ý làm là dấu hiệu nào sau đây của vi phạm pháp luật?

  1. Là hành vi trái pháp luật.

  2. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.

  3. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

  4. Xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Câu 15: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ 18 tuổi trở lên.

C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 16. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

B. Công dân nam được hưởng quyền nhiều hơn so với công dân nữ.

C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc và địa vị xã hội.

D. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 17. Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Trách nhiệm của xã hội. B. Trách nhiệm của nhà nước.

C. Nghĩa vụ của tổ chức. D. Nghĩa vụ của công dân.

Câu 18: Việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định là điều kiện cần thiết để công dân sử dụng

  1. các quyền của mình. B. các trách nhiệm của mình

C. các lợi ích của mình. D. các nhu cầu của mình

Câu 19. Quan điểm nào sau đây sai khi nói về: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

A. Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.

B. Những người vi phạm nếu cùng độ tuổi thì xử lý như nhau.

C. Tạo ra các điều kiện đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.

D. Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và luật

Câu 20: Mỗi công dân cần phải làm gì để đề phòng, ngăn chặn mọi hành vi lạm quyền, không làm đúng thẩm quyền ảnh hưởng tới việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Nắm vững các quy định của Hiến pháp và luật. B. Tự đặt ra quyền và nghĩa vụ cho mình.

C. Theo dõi mọi hành vi của người khác. D. Yêu cầu mọi người sống trung thực.

Câu 21. Quan niệm nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân

A. Vợ chồng đóng góp như nhau về mọi chi phí trong gia đình.

B. Chồng là trụ cột kinh tế thì vợ phải nội trợ, chăm sóc con.

C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

D. Vợ chồng có quyền như nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tin của nhau.

B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

C. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.

D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.

Câu 23. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luật thừa nhận ở văn bản nào dưới đây?

A. Quy phạm pháp luật. B. Giao kèo lao động.

C. Cam kết lao động. D. Hợp đồng lao động.

Câu 24. Hiện nay, một số doanh nghiệp và cơ quan không thích tuyển nhân viên là nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì sợ ảnh hưởng đến công việc chung. Các doanh nghiệp, cơ quan này đã vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng trong sử dụng lao động.

Câu 25.  Để giao kết hợp đồng lao động, chị Quỳnh cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, trực tiếp. B. Tích cực, chủ động, tự quyết.

C. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm

Câu 26: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ

A. kết hôn.                                        B. nghỉ việc không lí do.

C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.           D. có thai.

Câu 27: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm khi thực hiện bình đẳng giữa các anh chị em với nhau?

  1. Anh, chị có quyền sai em làm các công việc nặng nhọc.

  2. Anh, chị yêu thương và đùm bọc em trong mọi công việc.

  3. Anh, chị dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.

  4. Anh, chị giúp đỡ em trong mọi công việc ở gia đình.

Câu 28. Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần

A. thỏa thuận với vợ. B. tự quyết định.

C. xin ý kiến cha mẹ. D. tự giao dịch.

Câu 29. Trong hợp đồng lao động giữa công ty X và công nhân có một điều khoản quy định lao động nữ phải cam kết sau 03 năm làm việc cho công ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù hợp với

  1. bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

  2. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

  3. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

  4. binh đẳng trong việc sử dụng lao động.

Câu 30. Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?

A. Tự chủ kinh doanh. B. Chủ động tìm kiếm thị trường.

C. Khai thác thị trường. D. Nộp thuế và bảo vệ môi trường.

Câu 31. Bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong

A. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. B. hợp tác giữa các vùng đặc quyền kinh tế.

C. nâng cao dân trí giữa các dân tộc. D. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 32. Mục đích của Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm khắc phục

  1. sự phân hóa giàu nghèo giữa các dân tộc.

  2. trình độ phát triển quá thấp của một số dân tộc.

  3. sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc.

  4. khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các dân tộc.

Câu 33. Khó khăn cơ bản nhất trong thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế là các dân tộc

  1. bất đồng về ngôn ngữ và trình độ văn hóa chênh lệch nhau.

  2. luôn kỳ thị và thiếu tôn trọng nhau trong hợp tác, phát triển.

  3. có trình độ phát triển kinh tế - xã hội chênh lệch nhau.

  4. hay cạnh tranh nhau trong việc tranh thủ các nguồn đầu tư.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?

  1. Các tôn giáo có thể đứng ngoài pháp luật.

  2. Các tôn giáo không cần chịu sự quản lý của Nhà nước.

  3. Các tôn giáo có thể xây dựng những khu vực tự trị của mình.

  4. Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị Nhà nước xử lý.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân có tôn giáo?

  1. Sống khép kín không giao lưu, hợp tác với các công dân không có tôn giáo.

  2. Tôn trọng lẫn nhau giữa công dân thuộc các tôn giáo khác nhau và không có tôn giáo.

  3. Chỉ thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân khi có sự đồng ý của các chức sắc tôn giáo.

  4. Sẵn sàng làm các việc trái với quy định của pháp luật đẻ bảo vệ tôn giáo của mình.

Câu 36. Trong các quyền tự do cơ bản của công dân dưới đây, quan trọng nhất là quyền

  1. tự do ngôn luận.

  2. bất khả xâm phạm về thân thể .

  3. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 37. Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở rộng, dù chưa hỏi rõ lí do chị B đã đánh nhân viên y tế. Chị B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 38. Nhận định nào dưới đây là đúng?

  1. Trong một vài trường hợp công an có quyền đánh người

  2. Công an có quyền đánh người

  3. Cán bộ nhà nước có thẩm quyền được phép đánh người

  4. Không ai được đánh người

Câu 39. Nói xấu nhau trên facebook là hành vi vi phạm quyền

  1. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe

  2. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự

  3. được bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín

  4. bất khả xâm phạm về thân thể cuả công dân

Câu 40. Khawgr định nào dưới đây không đúng?

Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều

A. không quá nguy hiểm cho xã hội. B. trái với đạo đức xã hội.

C. bị xử lý theo pháp luật. D. vi phạm pháp luật.

Hết.

________________________________________

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2O17 – 2018

Môn: GDCD Lớp 12.

Đề số: 02

Người ra đáp án : Nguyễn Thị Anh Đào.

Câu

Đáp án

1

D

2

C

3

C

4

A

5

A

6

B

7

D

8

D

9

B

10

C

11

B

12

B

13

C

14

B

15

C

16

A

17

B

18

A

19

B

20

A

21

C

22

D

23

D

24

C

25

A

26

B

27

A

28

A

29

C

30

D

31

A

32

C

33

C

34

D

35

B

36

B

37

D

38

D

39

B

40

A