Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 trường THCS Yên Lộc năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 9 2021 lúc 23:39:28 | Được cập nhật: 1 tháng 5 lúc 15:33:49 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 160 | Lượt Download: 1 | File size: 0.114176 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II SINH HỌC 6
TRƯỜNG THCS YÊN LỘC
NĂM HỌC 2019-2020
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung,
chương…)
Chương VI:
Hoa và sinh sản
hữu tính
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chương VII:
Quả và Hạt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chương VIII
Các nhóm thực
vật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
- Khái niệm hiện
tượng thụ phấn và
thụ tinh
- Sinh sản hữu tính
1
1
1/3đ
1đ
3,33%
10%
- Đặc điểm của các
nhóm quả.
- Các bộ phận của
hạt
2
2/3đ
6,67%
1
1đ
10%
- Cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan
sinh sản của rêu,
dương xỉ
3
1đ
10%
TNKQ
TNKQ
TL
TNKQ
TL
- Quá trình hình
thành quả và hạt
1
1đ
10%
- Phân biệt cây
một lá mầm và
cây hai lá mầm
- Phân biệt quả
mọng và quả
hạch.
2
2/3đ
6,67%
- Một số loại tảo
sống ở nước mặn
- So sánh cơ quan
sinh sản của rêu
và dương xỉ
- Cấu tạo của rêu
4
4/3đ
13,33%
8
4đ
40%
TL
7
3đ
30%
3
7/3đ
23,33%
- Cây có hoa là thể
thống nhất
- Giải thích được
cách thu hoạch
các loại quả khô
nẻ trong thực tế
- Xác định cây quả
hạch từ thực tế
1
2
1/3đ
2đ
3,33%
20%
8
11/3đ
46,67%
- Giải thích vì sao
tảo là thực vật bậc
thấp
- Giải thích được
hiện tượng thực tế
2
2/3đ
6,67%
5
3đ
30%
9
3đ
30%
20
10
100%
Lớp: 6/
Họ và tên:
Ngày kiểm tra:
Điểm
/ 05 / 2020
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: SINH HỌC 6
Năm học: 2019- 2020
Thời gian: 45 phút ĐỀ A
Nhận xét của giáo viên
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
I. Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng.
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng.
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả.
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả.
Câu 2. Loại tảo nào sau đây sống ở nước mặn?
A. Tảo sừng hươu, tảo vòng, rau câu.
B. Tảo sừng hươu, rau câu, rau diếp biển.
C. Tảo vòng, tảo silic, tảo tiểu cầu.
D. Tảo silic, tảo tiểu cầu, rau câu.
Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái
được gọi là:
A. sinh sản vô tính.
B. sinh sản sinh dưỡng.
C. sinh sản hữu tính.
D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây cam, cây lúa.
B. Cây lúa, cây ngô.
C. Cây mít, cây bưởi.
D. Cây lạc, cây ngô.
Câu 5. Thụ phấn là gì?
A. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
B. Sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái.
C. Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
D. Sự thụ tinh.
Câu 6. Cơ quan sinh sản của rêu :
A. Hoa.
B. Túi bào tử.
C. Quả.
D. Hạt.
Câu 7. Các bộ phận của hạt gồm có:
A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
B. vỏ và phôi.
C. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.
D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 8. Quả nào dưới đây không phải là quả mọng?
A. Quả đu đủ
B. Quả đào
C. Quả cam
D. Quả chuối
Câu 9. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây?
A. Rễ giả.
B. Thân.
C. Hoa.
D. Lá.
Câu 10. Tảo là thực vật bậc thấp vì:
A. chưa có hoa
B. chưa có rễ, thân, lá
C. chưa có quả
D. chỉ có chất diệp lục
Câu 11: Quả nào sau đây thuộc nhóm quả hạch?
A. Quả bơ, quả táo, quả xoài, chôm chôm.
B. Quả chôm chôm, quả đậu, quả cà chua.
C. Quả chuối, quả đu đủ, quả chanh, quả dưa hấu.
D. Quả bơ, quả sầu riêng, quả đu đủ.
Câu 12: Một số loài tảo gây nên hện tượng thủy triều đỏ hay hiện tượng nước
nở hoa là do
A. Do có thể màu.
B. Do sinh sản quá nhanh.
C. Do có nhiều oxi.
D. Do có chất diệp lục.
II. Hãy điền các từ : Bào tử, mạch dẫn, nguyên tản vào các ô trống sao cho
thích hợp (1đ)
- Dương xỉ là cây đã có rễ thân lá thật sự và có ……(1)……..
- Dương xỉ sinh sản bằng ……(2)....…..giống rêu nhưng khác rêu ở chỗ có ………
(3)………..do bào tử phát triển thành.
1 : .......................
2: ..........................
3: ..........................
B. Phần tự luận (5 điểm):
Câu 1: (2,0đ) Thụ tinh là gì? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
Câu 2: a. (1,0đ) Nêu đặc điểm của quả khô? Có mấy loại quả khô. Cho ví dụ mỗi
loại?
b. (1,0đ) Vì sao phải thu hoạch quả đỗ đen, đỗ xanh trước khi quả chín
khô?
Câu 3 (1,0đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
..................................................HẾT..................................................
Lớp: 6/
Họ và tên:
Ngày kiểm tra:
Điểm
/ 05 / 2020
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: SINH HỌC 6
Năm học: 2019- 2020
Thời gian: 45 phút ĐỀ B
Nhận xét của giáo viên
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
I. Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Các bộ phận của hạt gồm có:
A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
B. vỏ và phôi.
C. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.
D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 2. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây cam, cây lúa.
B. Cây lúa, cây ngô.
C. Cây mít, cây bưởi.
D. Cây lạc, cây ngô.
Câu 3. Quả nào dưới đây không phải là quả mọng?
A. Quả đu đủ
B. Quả đào
C. Quả cam
D. Quả chuối
Câu 4. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng.
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng.
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả.
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả.
Câu 5. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái
được gọi là:
A. sinh sản vô tính.
B. sinh sản sinh dưỡng.
C. sinh sản hữu tính.
D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Câu 6: Quả nào sau đây thuộc nhóm quả hạch?
A. Quả bơ, quả táo, quả xoài, chôm chôm.
B. Quả chôm chôm, quả đậu, quả cà chua.
C. Quả chuối, quả đu đủ, quả chanh, quả dưa hấu.
D. Quả bơ, quả sầu riêng, quả đu đủ.
Câu 7. Thụ phấn là gì?
A. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
B. Sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái.
C. Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
D. Sự thụ tinh.
Câu 8. Cơ quan sinh sản của rêu :
A. Hoa.
B. Túi bào tử.
C. Quả.
D. Hạt.
Câu 9. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây ?
A. Rễ giả.
B. Thân.
C. Hoa.
D. Lá.
Câu 10. Loại tảo nào sau đây sống ở nước mặn?
A. Tảo sừng hươu, tảo vòng, rau câu.
B. Tảo sừng hươu, rau câu, rau diếp biển.
C. Tảo vòng, tảo silic, tảo tiểu cầu.
D. Tảo silic, tảo tiểu cầu, rau câu.
Câu 11: Một số loài tảo gây nên hện tượng thủy triều đỏ hay hiện tượng nước
nở hoa là do
A. Do có thể màu.
B. Do có chất diệp lục.
C. Do có nhiều oxi.
D. Do sinh sản quá nhanh.
Câu 12. Tảo là thực vật bậc thấp vì:
A. chưa có hoa
B. chưa có rễ, thân, lá
C. chưa có quả
D. chỉ có chất diệp lục.
II. Hãy điền các từ : Bào tử, mạch dẫn, nguyên tản vào các ô trống sao cho
thích hợp (1đ)
- Dương xỉ là cây đã có rễ thân lá thật sự và có ……(1)……..
- Dương xỉ sinh sản bằng ……(2)....…..giống rêu nhưng khác rêu ở chỗ có ………
(3)………..do bào tử phát triển thành.
1 : .......................
2: ..........................
3: ..........................
B. Phần tự luận (5 điểm):
Câu 1: (2,0đ) Thụ tinh là gì? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
Câu 2: a. (1,0đ) Nêu đặc điểm của quả khô? Có mấy loại quả khô. Cho ví dụ mỗi
loại?
b. (1,0đ) Vì sao phải thu hoạch quả đỗ đen, đỗ xanh trước khi quả chín
khô?
Câu 3 (1,0đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
..................................................HẾT..................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
I/Hãy khoanh tròn vào 1 chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng
(4đ= 12 x 1/3đ)
Đề A
Câu
Đáp án
1
C
2
B
3
C
4
B
5
C
6
B
7
A
8
B
9
C
10
B
11
A
12
B
Đề B
Câu
1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án A B
B
C
C
A
C
B
C
B
D
B
II. Hãy điền các từ : Bào tử, mạch dẫn, nguyên tản vào các ô trống sao cho thích
hợp (1đ = 3 x 1/3đ )
1. Mạch dẫn
2. Bào tử
3. Nguyên tản
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 1
- Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TBSD đực và TBSD
(2 điểm) cái tạo thành hợp tử.
- Sau khi thụ tinh:
+ Noãn phát triển thành hạt.
+ Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.
Câu 2
a, Đặc điểm của quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng.
(2 điểm) + Quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra. VD…
+ Qủa khô không nẻ: Khi chín vỏ không tự nứt ra. VD…
b, Vì nếu đợi đến lúc quả chín khô, quả tự nẻ, hạt sẽ rơi hết
xuống đất không thể thu hoạch được.
Câu 3
* Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
(1 điểm) + Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ
quan.
+ Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
→ Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan
khác và toàn bộ cây
Điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0