Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 trường THCS Yên Đồng năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2021 lúc 7:43:42 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 9:57:29 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 158 | Lượt Download: 1 | File size: 0.021571 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tiết 56: KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Sinh học 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được: Cấu tạo TB thực vật, sự phân chia TB, các loại rễ, các miền rễ, sự hút nước và MK,
cấu tạo của thân, vận chuyển các chất trong thân…
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng Lực: - Năng lực chung: Tự chủ và tự học
Phầm chất: - Chăm chỉ, trung thực
II. Chuẩn bị:
1 .Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết lập ma trận.
Chủ đề
C: VI
Hoa và sinh
sản hữu tính
Số câu
Số điểm
C: VII
Quả và hạt
Số câu
Số điểm
C: VIII
Các nhóm
thực vật
Số câu
Số điểm
Tổng số
Tỉ lệ %
Nhận biết
TN
TL
Quá trình thụ
phấn, thụ tinh.
1
0,5
Thông hiểu
TN
TL
Vận dụng thấp
TN
TL
Vận dụng cao
TN
TL
1
2
Cách phát tán
của quả, hạt.
Những điều
kiện cho hạt
nảy mầm
2
1
4
3,5 điểm
35%
Cộng
2
2,5điểm
Ðặc điểm để phân
loại các loại quả
Giải thích được các
loại quả khô, quả
hạch trong thực tế
1
1/2
0,5
1,5
Ðặc điểm phân
loại thực vật trong
các nhóm thực vật
2
1
3,5
3 điểm
30%
½
0,5
Giải thích cách
phân loại các nhóm
thực vật
1
1
1,5
1,5 điểm
15%
Ðặc điểm của thực
vật hạt kín
1
2
1
2 điểm
20%
4
3,5điểm
4
4ðiểm
10 câu
10điểm
100%
III. ĐỀ
SỞ GDÐT NAM ÐỊNH
ÐỀ KIỂM TRA CHẤT LÝỢNG GIỮA HỌC KÌ II
TRÝỜNG THCS YÊN ÐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
NÃM HỌC 2020 - 2021
Môn: Sinh học . Lớp 6 THCS
(Thời gian làm bài 45 phút)
Đề khảo sát gồm 1 trang
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Sau khi thụ tinh, bầu nhụy của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành
A. Hạt chứa noãn.
B. Noãn chứa phôi.
C. Quả chứa hạt.
D. Phôi chứa hợp tử.
Câu 2. Quả nào dưới đây không phải là quả mọng ?
A. Quả đu đủ
B. Quả đào
C. Quả cam
D. Quả chuối
Câu 3. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây ?
A. Rễ giả
B. Thân
C. Hoa
D. Lá
Câu 4. Dương xỉ sinh sản như thế nào?
A. Sinh sản bằng cách nảy chồi
B. Sinh sản bằng củ
C. Sinh sản bằng bào tử
D. Sinh sản bằng hạt
Câu 5. Chọn một số hạt đậu tốt, khô cho vào 3 cốc thuỷ tinh, cốc 1 không cho nước, cốc 2 đổ ngập nước còn
cốc 3 lót dưới những hạt đậu một lớp bông ẩm rồi để cả 3 cốc vào chỗ mát. Sau một thời gian, hạt ở cốc nào
sẽ nảy mầm ?
A. Cả ba cốc
B. Cốc 3
C. Cốc 2
D. Cốc 1
Câu 6. Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả nào dưới đây ?
A. Quả ké đầu ngựa
B. Quả cải
C. Quả chi chi
D. Quả đậu bắp
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2đ) Thụ tinh là gì? Quá trình tạo thành quả và hạt?
Câu 2: a. ( 1,5đ) Nêu đặc điểm của quả khô? Có mấy loại quả khô, Cho ví dụ mỗi loại?
b. (0,5đ) Vì sao phải thu hoạch quả đỗ đen, đỗ xanh trước khi quả chín khô?
Câu 3: (1đ) Dựa vào đặc điểm nào của lá để nhận ra cây thuộc Dương xỉ?
Câu 4: (2đ) Đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
------------HẾT-------------
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GDÐT NAM ÐỊNH
TRÝỜNG THCS YÊN ÐỒNG
ÐỀ KIỂM TRA CHẤT LÝỢNG GIỮA HỌC KÌ II
NÃM HỌC 2020 - 2021
Môn: Sinh học . Lớp 6 THCS
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu
ÐA ðúng
Câu
Câu 1
(2ðiểm)
1
C
2
B
3
C
4
C
5
B
6
A
Nội dung
- Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TBSD ðực và TBSD cái tạo thành hợp tử.
- Sau khi thụ tinh:
+ Hợp tử phát triển thành phôi.
+ Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
+ Bầu phát triển thành quả chứa hạt.
+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (một số ít loài cây ở quả còn dấu tích
của một số bộ phận của hoa).
Ðiểm
0,5
a, Ðặc điểm của quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng.
+ Quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra. VD…
+ Qủa khô không nẻ: Khi chín vỏ không tự nứt ra. VD…
0,5
0,5
0.5
b, Vì nếu đợi đến lúc quả chín khô, quả tự nẻ, hạt sẽ rơi hết xuống ruộng không
thể thu hoạch được.
0,5
Câu 3
(1ðiểm)
Xếp cây dương xỉ và cây lông cu li vào 1 nhóm:
Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn; lá già xẻ thùy, lá non cuộn tròn lại ở đầu và
sinh sản bằng bào tử.
1
Câu 4
(2ðiểm)
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có một số đặc điểm sau:
- Cõ quan sinh dương phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá 0,75
đơn, lá kép…), trong thân có mạch dẫn phát triển.
- Cơ quan sinh sản có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt 0,75
kín. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
- Môi trường sống đa dạng.
0,5
→ Ðây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
------------HẾT-------------
Câu 2
(2ðiểm)
1,5