Đề thi giữa học kì 2 Hóa 8 huyện Văn Bàn năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 9 2021 lúc 15:52:54 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 18:22:51 | IP: 14.175.222.244 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 94 | Lượt Download: 0 | File size: 0.158208 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS TT Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Thái Bình năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Biên Giới năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Sơn Lâm năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường PTDTBT THCS Liên xã La ÊÊ - Chơ Chun năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN VĂN BÀN
KÌ THI HỌC SINH GIỎI
Năm học 2018-2019
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 120 phút
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ 03
Câu 1: (2,75 điểm)
1) Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3
(A)
(B)
(C)
(D)
CaCO3
(Trong đó (A), (B), (C), (D) là các chất riêng biệt).
2) Cho các chất rắn sau ở dạng bột: BaO, MgO, P 2O5, Na2O, CuO, Fe2O3. Nêu cách
làm để nhận ra mỗi chất. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 2: (1,25 điểm)
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
1) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2) Tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
Câu 3: (2 điểm)
Để đốt cháy hết 1,6 (g) hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2
và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1: 2.
1) Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành?
2) Tìm công thức phân tử của Y, biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 8.
Câu 4: (2,25 điểm)
Hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al có khối lượng bằng 20 (g). Cho hỗn hợp này tác dụng
với dung dịch HCl dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 16(g). Cho thêm dung dịch
NaOH vào phần nước lọc đến dư. Lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ cao thu
được sản phẩm có khối lượng 8(g).
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 5: (1,75 điểm)
Cho 0,2 (mol) CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó
làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra
khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 (g).
(Cho NTK : H = 1; O = 16; C = 12; Mg = 24; S = 32; N = 14; Cu = 64; Al = 27)
……….HẾT………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn : Hóa học 8 (ĐỀ 03)
Câu
Nội dung
1
1) 2KClO3 t 2KCl + 3O2
2,75đ
(A)
O2 + 2Ca
2CaO
(B)
CaO + H2O
Ca(OH)2
(C)
Ca(OH)2 + 2HCl
CaCl2 +2H2O
(D)
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
o
2) Lấy một ít các chất trên cho vào các ống nghiệm khác nhau đã đánh
số thứ tự.
- Cho nước lần lượt vào các ống nghiệm rồi lắc đều ta thấy :
+ Ba chất rắn không tan là : CuO, MgO, Fe2O3.
+ Ba chất rắn tan ra là : BaO, Na2O, P2O5.
BaO + H2O
Ba(OH)2
Na2O + H2O
2NaOH
P2O5 + 3H2O
2H3PO4
Cho giấy quỳ tím vào 3 dung dịch trên, dung dịch làm quỳ tím chuyển
sang màu đỏ là H3PO4
Chất ban đầu là P2O5.
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là : NaOH, Ba(OH)2.
Cho dung dịch H2SO4 vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào có kết tủa
trắng là Ba(OH)2
Chất ban đầu là BaO.
Ba(OH)2 + H2SO4
BaSO4 + 2H2O
Dung dịch còn lại là NaOH
Chất ban đầu là Na2O.
- Cho dung dịch HCl đủ vào 3 chất rắn không tan trên, sau đó cho tiếp
NaOH vào 3 dung dịch trên, ta thấy :
+ Ống nghiệm có kết tủa xanh là CuCl2 Chất rắn ban đầu là CuO.
CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH
Cu(OH)2 + 2NaCl
xanh
+ Ống nghiệm có kết tủa trắng là MgCl2
Chất ban đầu là MgO.
MgO + 2HCl
MgCl2 + H2O
MgCl2 + 2NaOH
Mg(OH)2 + 2NaCl
Trắng
+ Ống nghiệm có kết tủa nâu đỏ là FeCl3
Chất ban đầu là Fe2O3.
Fe2O3 + 6HCl
2FeCl3 + 3H2O
2
Điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3
Nâu đỏ
+ 3NaCl
0,25 đ
1) Xét 1 (mol) hỗn hợp X.
Gọi số mol CO2 là x (mol)
số mol N2 là : (1-x) (mol)
Ta có : 44x + 28.(1-x) = 1,225.32
x = 0,7 (mol).
2
%VCO = 70%
1,25đ
%VN = 30%.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2) 22,4 lít hỗn hợp X có khối lượng : 1,225.32 = 39,2 (g)
1 lít hỗn hợp X có khối lượng :
0,5 đ
1) Sơ đồ phản ứng : Y + O2
CO2
Ta có :
=
+
=
+ H2O
Gọi số mol CO2 là x (mol)
số mol H2O là : 2x (mol)
Ta có phương trình : 44x + 18.2x = 8
x = 0,1 (mol)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
3
2đ
2) Ta có :
Hợp chất Y chỉ chứa 2 nguyên tố C và
H.
0,25 đ
0,25 đ
Gọi CTTQ của Y là : CxHy
x:y=
Công thức đơn giản nhất của Y là : (CH4)n
Ta có : 16n = 8.2 = 16
n=1
Vậy công thức phân tử của Y là CH4.
4
Các PTHH :
2,25đ
Mg + 2HCl
MgCl2 + H2
(1)
2 Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
(2)
t
2Cu + O2
2 CuO
(3)
MgCl2 + 2NaOH
Mg(OH)2
+ 2NaCl (4)
AlCl3 + 3NaOH
Al(OH)3
+ 3NaCl (5)
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
(6)
t
Mg(OH)2
MgO + H2O
(7)
0,25 đ
0,25 đ
o
o
Theo phản ứng (3) : nCu = nCuO =
Do đó khối lượng của đồng là: 0,2 . 64 = 12,8 ( g)
Suy ra : %Cu =
0,75 đ
0,5 đ
3
Theo các phản ứng (1), (4), (7) ta có : nMg=
Khối lượng Mg là : 0,2 . 24 = 4,8 (g)
nMgO =
0,5 đ
%Mg =
0,5 đ
%Al = 100% - ( 64% + 24%) = 12%
CuO +
0,2(mol)
H2SO4
0,2(mol)
CuSO4 + H2O
0,2(mol)
Khối lượng dung dịch CuSO4 : 0,2.80 +(0,2.98).
=114(g)
Trong 114 (g) dung dịch CuSO4 nóng có chứa : 0,2.160 = 32 (g)
CuSO4 và : 114 - 32 = 82 (g) H2O
Khi hạ nhiệt độ xuống 10oC :
5
Gọi
tách ra là x (mol).
1,75đ
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch bão hòa là : 32 - 160x (g)
Khối lượng H2O trong dung dịch bão hòa là : 82 - 90x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 (g)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
x
0,123 (mol)
0,25 đ
Lưu ý:
- Thí sinh có thể giải nhiều cách , nếu đúng vẫn được điểm tối đa.
- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm
trọn ý mà không cần tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có
thể cho một phần của tổng điểm tối đa dành cho ý đó. Điểm toàn bài chính xác đến
0,25đ.
4