Đề thi giữa học kì 1 Văn 7 trường THCS Lê Lợi năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 9 2021 lúc 21:55:46 | Được cập nhật: hôm qua lúc 10:50:23 | IP: 113.165.207.93 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 426 | Lượt Download: 1 | File size: 0.036291 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
ĐỀ THI GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021
TỔ NGỮ VĂN - CNPV
Môn thi: Ngữ Văn lớp 7
Thời gian: 90 phút
I. MỤC ĐÍCH:
Đánh giá năng lực cảm nhận môn Ngữ Văn (giữa kì 1) của học sinh lớp 6 THCS. Đề thi có
mục đích đánh giá các năng lực cụ thể sau:
- Năng lực đọc hiểu văn bản:
+ Nhận biết kiểu loại của văn bản;
+ Xác định được yếu tố chi tiết, hình ảnh, nghệ thuật được sử dụng trong văn bản;
+ Biết tiếp nhận, đánh giá, giải thích (làm rõ) được ý nghĩa của một vấn đề, khái niệm, chi
tiết, hình ảnh, ngôn ngữ, nội dung… trong văn bản;
+ Biết vận dụng hiểu biết từ văn bản và kinh nghiệm cá nhân để giải quyết vấn đề liên quan
đến nội dung văn bản.
-Năng lực tiếp thu kiến thức và năng lực sử dụng Tiếng Việt.
- Năng lực tạo lập văn bản.
+ Biết tạo lập văn bản tự sự để trình bày suy nghĩ và cảm thụ mang tính thẩm mĩ của bản
thân học sinh về một vấn đề.
+ Từ đó biết đánh giá, nhận xét sâu sắc về một khía cạnh, vấn đề.
- Đánh giá, xếp loại giữa kỳ I của học sinh lớp 6 THCS và cung cấp thông tin phản hồi về
quá trình Dạy – học môn Ngữ văn lớp 6 trong nhà trường phổ thông để có biện pháp điều chỉnh
phù hợp.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu kiến thức:
- Có hiểu biết về kiểu văn bản, hình thức, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Kể về người thân.
2. Mục tiêu kỹ năng:
- Kỹ năng Đọc – hiểu để nắm bắt các vấn đề thuộc hình thức, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
của một văn bản;
- Kỹ năng tạo lập văn tự sự.
3. Mục tiêu thái độ:
- Ý thức tự rèn luyện cách trình bày văn bản một cách khoa học, nâng cao năng lực tư duy
tổng hợp.
- Giáo dục kĩ năng sống:
+ Yêu người thân, cuộc sống
4. Mục tiêu năng lực:
+ Năng lực Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại;
+ Năng lực thu thập, xử lí thông tin liên quan đến văn bản;
+ Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản;
+ Năng lực tạo lập văn bản;
+ Năng lực so sánh; đánh giá, bày tỏ quan điểm, ý kiến về các vấn đề …
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA, HÌNH THỨC CHẤM:
- Tự luận 100%.
- Thời gian kiểm tra: 90 phút.
- Không sử dụng tài liệu.
- Chấm điểm bằng hình thức định lượng.
IV. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Mức độ
Nhận biết
Thông
hiểu
Tổng số
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
Phần I. Đọc - hiểu - Nhận diện Xác
được tên tác định từ
Ngữ liệu:
phẩm và thể phức.
loai được sử
- Số lượng: 01 văn dụng trong
bản (đoạn trích): văn bản.
Văn bản tự sự
Vận dụng hiểu
biết từ văn bản
trên để trình
bày theo sự
hiểu biết của
bản thân.
- lựa chọn ngữ
liệu:
+ Văn bản có độ
dài khoảng 200 từ
+Độ
khó:Tương
đương với các văn
bản được học
chính thức trong
chương trìnhlớp 6
THCS
Số câu
1
1
2
Số điểm
0.5
0.5
2.0
Tỉ lệ
5%
5%
20%
Phần II. Làm văn
Câu 1: Tạo lập
đoạn văn biểu
cảm
- Kiểu bài: Cảm
nghĩ về nhân vật
-Hình thức: đoạn
văn
-Phạm vi: vấn đề
4
0
3.0
30%
Viết đoạn văn biểu
cảm .
biểu cảm được lấy
từ văn bản đọc
hiểu trong đề
Câu 2: Tạo lập
văn bản tự sự
- Kiểu bài: Tự sự.
-Hình thức: bài
văn
-Phạm vi: Kiểu
bài tự sự trong
chương trình văn 6
THCS
Em hãy viết
một bài văn kể
về người thân
của mình (ông,
bà, cha, mẹ, anh,
chị ….)
Số câu
Số điểm
0
0
0
Tỉ lệ
2
2
7.0
7.0
70%
70%
Tổng:
1
2
1
2
0.5
1.5
1,0
7.0
5%
15%
10%
70%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
6
10,0
100
%
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
TỔ NGỮ VĂN - CNPV
ĐỀ THI GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: Ngữ Văn lớp 6
Thời gian: 90 phút
(Đề thi gồm có 01 trang)
I. ĐỌC HIỂU (3 điểm):
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người chàng kể hết
đầu đuôi câu chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém chằn
tinh, giết đại bàng cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào
ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông
lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về
đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.
(Ngữ văn 6, tập 1)
a. Đoạn trích trên được trích từ tác phẩm nào? Thể loại là gì? (0.5 điểm)
b. Tìm hai từ phức trong câu văn sau: “Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự” (0.5 điểm)
c. Nếu em là Thạch Sanh, em có tha chết cho mẹ con Lý Thông không? Vì sao? (1.0
điểm)
d. Đoạn trích nói lên phẩm chất tốt đẹp gì của Thạch Sanh nói riêng và con người nói
chung?(1.0 điểm)
II.PHÂN LÀM VĂN:( 7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn khoảng 10 dòng nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thạch
Sanh.(Truyện cổ tích Thạch Sanh)
Câu 2:(5.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn kể về người thân của mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị ….)
-
HẾT -
B. Đề và đáp án:
Câu hỏi
Câu 1
Đáp án và biểu điểm
a. Văn bản: Thạch Sanh
Thể loại: Truyện cổ tích.
b. Hai từ phức: Mọi người, mới hiểu
(có thể là hai từ khác, miễn sao hợp lí)
c. Có thể học sinh trả lời là: tha chết cho mẹ con Lý Thông hoặc
không tha tội chết cho mẹ con Lý Thông. Giải thích hợp lí là đạt
điểm tối đa.
d. Nói lên phẩm chất tốt đẹp: Sống tình nghĩa.
Điểm
0.5
0.5
1.0
1.0
Câu 2
Đúng hình thức đoạn văn. (mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn).
Xác định đúng nội dung chủ đề trình bày trong đoạn văn. ( chủ đề về
tình cảm trong gia đình).
Triển khai nội dung đoạn văn hợp lý có thể theo các ý sau:
- Giới thiệu về nhân vật.
- Khẳng định tài năng, lòng dũng cảm, phẩm chất thật thà, tình
nghĩa và yêu chuộng hòa bình của nhân vật.
- Tình cảm của em và bài học cho bản thân.
0.25
1.75
* Lưu ý HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải thể hiện đúng nội dung.
Câu 3
TẬP LÀM VĂN ( 5.0 điểm)
Từ thể loại của bài văn tự sự học sinh viết một bài văn kể về 5.0
một người thân mà mình yêu quý nhất
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, 0.25
Thân bài, Kết bài. Mở bài: giới thiệu về người thân của mình;
Thân bài: kể những sự việc, thể hiện tính cách của người thân
và bộc lộ tình cảm của mình; Kết bài: những cảm xúc và suy
nghĩ đối với người thân.
b. Xác định đúng nội dung: Kể những nét tiêu biểu, nổi bật, ấn 0.25
tượng về người thân.
c. Triển khai hợp lí nội dung theo trình tự (thứ tự kể)
- Xác định đúng ngôi kể chuyện: Ngôi thứ nhất
Học sinh có thể trình bày các chi tiết theo nhiều cách nhưng về
cơ bản, cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
a. - Giới thiệu về người mình kể. Lí do vì sao mình kể người ấy.
- Giới thiệu về ngoại hình, tính cách người đó( những nét tiêu
4.0
biểu, gây ấn tượng, nói đúng bản chất nhân vật)
- Chọn kể những kỉ niệm sâu sắc, không thể nào quên về người
đó hoặc những kỉ niệm giữa người đó với em
- Niềm tự hào về người đó
- Là tấm gương sáng để mình noi theo.
- Những cảm xúc, suy nghĩ của em về người đó: yêu quý, kính
trọng, nhớ ơn, không quên,…mong người đó luôn gặp nhiều
may mắn.
d. Sáng tạo: trong cách kể chuyện, kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố miêu tả,
biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. Lời kể mạch lạc,
trong sáng
0.25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn 0.25
ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ
Tổng điểm
10.0
Lưu ý chung
1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu mức điểm của các phần nội
dung lớn nhất thiết phải có.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu,
đồng thời phải diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án,
nhưng phải hợp lý.
4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ kể chung chung, sắp xếp ý lộn xộn.
5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả.
GVBM
NGUYỄN VIẾT HÀ