Đề thi giữa 2 Sinh 8
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 16:29:04 | Được cập nhật: 1 giờ trước (15:36:25) | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 120 | Lượt Download: 0 | File size: 0.150801 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi lại Sinh 8 trường THCS Dương Thị Cẩm Vân năm 2011-2012
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thị trấn Tiên Lãng
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thuận Hưng
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 8
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 sinh 8 trường THCS Lê Thánh Tông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS xã Minh Hòa năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS Thái Thành
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD&ĐT …………
MA TRẬN GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021
TRƯỜNG THCS …………
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Mức độ nhận thức
Nội
dung
Phân
tích
khẩu
phần
ăn
Số
câu:
Tỉ lệ:
%
Số
điểm:
7,75
TL:
5,5
TN:
2,25
Chức
năng
của
tuỷ
sống
Số
câu:
Tỉ lệ :
%
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
TL
TN
- Trình bày
nguyên tắc lập
khẩu
phần
dẩm bảo đủ
chất và lượng
+ Phù hợp đáp
ứng đủ nhu
cầu
dinh
dưỡng với đối
tượng:
lứa
tuổi, thể trạng,
tình hình sức
khỏe.
Nêu được
các nguyên
tắc lập khẩu
phần ăn
Hiểu được hẩu
phần đảm bảo đủ
chất và lượng
+ Đảm bảo cân
đối thành phần
các chất.
+ Đảm bảo cung
cấp đủ năng
lượng.
Xác định
được khối
lượng chất
thải bỏ của
một loại thực
phẩm cho
trước
Tính được
thành phần
giá trị dinh
dưỡng
trong 1
loại thức
ăn cho
trước
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm:
2,5
Tỉ lệ: 80%
Giải thích
được dây
thần kinh tủy
là dây pha
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
TN
T T
L N
TN
Mô tả cấu tạo và
chức năng của
tủy sống (chất
xám và chất
trắng)
Số câu: 7
Số điểm: 1,75
TL
Vận dụng cao
TL
Số
điểm:
TL:
1,5
TN:
2,25
Tổng
Số
câu:
15
Tổng
Số
điểm:
10
Tỉ
lệ:100
%
TL: 7
70%
TN: 3
30%
Số câu: 2
Số câu: 10
Số câu: 3
Số điểm: 3,25
Số điểm: 3,75
Số điểm: 3
ĐỀ BÀI
. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Nhu cầu dinh dưỡng của người phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Giới tính, lứa tuổi
B. Lứa tuổi, hình thức lao động
C. Hình thức lao động
D. Trạng thái cơ thể, lứa tuổi và hình thức lao động, giới tính
Câu 2. Nhóm thực phẩm nào giàu chất gluxit:
A. Trứng, thịt nạc, sắn
C. Gạo, ngô, khoai, sắn
B. Ngô, cá, rau cải
D. Mỡ lợn, lạc, đậu tương
Câu 3. Khẩu phần ăn là gì?
A. Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
B. Lượng thức ăn cho một người
C. Lượng thức ăn cho gia đình.
D. Lượng thức ăn dư thừa.
Câu 4. Xác định khối lượng thải bỏ của 150g đu đủ chín biết tỉ lệ thải bỏ là 12 %.
A. 10g
B. 18 g
C. 132g
D. 140g
Câu 5. Lượng thực phẩm ăn được (A2 ) được xác định bằng cách nào khi biết lượng cung cấp (A )
và lượng thải bỏ (A1)
A. A2 = A + A1
B. A2 = A – A1
C. A2 = A . A1
D. A2 = A : A1
Câu 6. Tuỷ sống có hai đoạn phình to là:
A. Cổ và ngực
C. Ngực và thắt lưng
B. Cổ và thắt lưng
D. Ngực và cùng
Câu 7. Cấu tạo của tuỷ sống bao gồm:
A. Chất xám ở trong. chất trắng ở ngoài
B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong.
C. Chất xám ở trong, chất trắng ở dưới.
D. Chất trắng ở trên, chất xám ở dưới.
Câu 8. Số lượng dây thần kinh tuỷ sống là:
A. 18 đôi
C. 12 đôi
B. 25 đôi
D. 31 đôi
Câu 9. Chất xám của tủy sống có chức năng:
A. Điều khiển phản xạ không điều kiện
B. Điều khiển phản xạ có điều kiện
C. Không điều khiển phản xạ
D. Điều khiển hệ xương
Câu 10. Tuỷ sống được bảo vệ bởi:
A. Cột sống
C. Xương lồng ngực
B. Đốt sống
D. Xương ức
Câu 11. Vai trò của chất xám là:
A. Liên hệ các phần khác nhau của hệ thần kinh.
B. Là trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện.
C. Là trung khu của các phản xạ có điều kiện.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 12. Ếch đã hủy não để nguyên tủy. Khi kích thích 1 chi sau bên phải bằng HCl 0,3% có
hiện tượng gì xảy ra ?
A. Chi sau bên phải co.
B. Chi sau bên trái co
C. 2 chi sau co
D. Cả 4 chi đều co.
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: 3 điểm.
Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn.
Câu 2: 3 điểm
Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ.
Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtin; 1g lipit; 76,2g gluxit: và cung cấp 344 kcal.
Câu 3: 1 điểm.
Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
-------------------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu
Đáp án
1
D
2
C
3
A
(Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
4
5
6
7
D
A
B
A
8
D
9
A
10
A
11
B
12
A
II. Phần tự luận. 7 điểm
Câu
1
Đáp án
Điểm
Gồm: 3 nguyên tắc:
0,75
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn, phù hợp nhu cầu từng đối tượng.
0,75
- Đảm bảo cân đối thành phần chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và 0,75
vitamin.
- Đảm bảo cùn cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
0,75
* 400g gạo tẻ cho
2
-
Protein: 7,9 x 4 = 31,6g
0,75
-
Lipit: 1 x 4 = 4g
0,75
-
Gluxit: 76,9 x 4 = 307,6g
0,75
* Tổng năng lượng trong 400g: 344 x 4 = 1376 kcal
3
Vì: Gồm các bó sợi thần kinh hướng tâm và các bó sợi thần kinh li tâm
được nối với tuỷ qua các rễ sau và rễ trước.
0,75
1
ĐỀ SỐ 2
Mức độ nhận thức
Nội dung
Phân tích khẩu
phần ăn
Số câu: 2
Tỉ lệ: 71,4 %
Số điểm:
TL: 5
TNKQ: 2
Chức năng của
tuỷ sống
Số câu: 5
Tỉ lệ :28,6 %
Số điểm:
TL: 2
TNKQ: 1
Số câu: 7
Tỉ lệ:100%
Số điểm: 10
TL: 7: 70%
TNKQ: 3: 30%
Nhận biết
TN
Trình bày được
các bước lập
khẩu phần ăn
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 30%
Trình bày và mô
tả cấu tạo và
chức năng của
tủy sống
Số câu: 4
Số điểm: 1
30%
Số câu: 5
Số điểm: 3
30%
Thông hiểu
TL
TN
:
TL
Tính được thành
phần giá trị dinh
dưỡng trong 1 loại
thức ăn cho trước
Số câu: 1/2
Số điểm: 2
Vận dụng thấp
TN
TL
Phân tích được
thế nào là khẩu
phần ăn hợp lí
và vận dụng
kiến thức xây
dựng khẩu phần
ăn cho gia đình
Số câu: 1/2
Số điểm: 3
Phân tích và giải
thích được cấu tạo
và chức năng của
tủy sống (chất xám
và chất trắng)
Số câu: 1
Số điểm: 2
70%
Số câu: 3/2
Số điểm: 4
40%
Số câu: 1/2
Số điểm: 3
30%
Vận
dụng cao
TN TL
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng:
Câu 1. Dung dịch dùng làm chất kích thích trong thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống là
gì?
A.Nước
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch muối NaCl
Câu 2. Hiện tượng quan sát được trong bước 1 của thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống là
gì?
A. Chi sau và chi trước đều co
B. Chi sau co, chi trước không co
C. Chi sau không co, chi trước co
D. Cả 2 chi đều không co
Câu 3. Vị trí của tủy sống là ở đâu?
A. Trong xương ống
B. Trong xương sườn
C. Trong cột sống
D. Giữa các đốt sống
Câu 4 . Thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống gồm mấy bước?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 5: Ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp
A ( các bước lập
khẩu phần)
Cột
ghép
B (nội dung các bước lập khẩu phần)
1. Bước 1
1…….
a. Kẻ bảng phân tích thành phần thức ăn
2. Bước 2
2…….
b. Tính giá trị của từng loại thực phẩm điền vào cột thành
phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin
3. Bước 3
3…….
c. Cộng các số liệu đã liệt kê đối chiếu với bảng nhu cầu dinh
dưỡng cho người Việt Nam và điều chỉnh cho phù hợp
4. Bước 4
4……..
d. Điền tên thực phẩm, xác định lượng thải bỏ A1 và lượng
thực phẩm ăn được A2
II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: 2 điểm
Nêu cấu tạo ngoài của tủy sống (vị trí; hình dạng màu sắc; màng tủy)?
Câu 2: 5 điểm
a. Xác định thực phẩm ăn được (A 2) khi biết lượng thực phẩm cung cấp (A) và lượng thải
bỏ (A1) của một số thực phẩm sau:
Thực phẩm
A
A1
Gạo tẻ
350
10
Đu đủ chín
150
12
Chanh
25
2,5
Cá chép
200
47
b. Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong
gia đình?
-------------------------------- Hết ----------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Phần trắc nghiệm
(Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
1
B
Câu 5: (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1–a; 2–d;
3–b;
II Phần tự luận.
Câu
2
A
3
C
4–c
Đáp án
- Vị trí: Nằm trong ống xương sống từ đốt sống I đến đốt thắt lưng II.
- Hình dạng:
+ Hình trụ dài 50 cm
+ Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng
- Màng tủy gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhện, màng nuôi
1
a
2
b
4
C
- Gạo tẻ: A 2 = 350 – 10 = 340
- Đu đủ chín: A2 = 150 – 12 = 138
- Chanh: A2 = 25 – 2,5 = 22,5
- Cá chép: A2 = 200 – 47 = 153
* Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn:
- Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng.
- Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỷ lệ các thành phần thức ăn
* Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần:
- Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu câu ăn uống của
gia đình.
- Làm cho bữa ăn hấp dẫn ăn ngon miệng bằng cách:
+ Chế biến hợp khẩu vị
+ Bàn ăn và bát đũa sạch
+ bày món ăn đẹp, hấp dẫn
+ Tinh thần sảng khoái, vui vẻ.
ĐỀ SỐ 3
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0,25
0,25
0,25
0,25
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25 đ
Câu 1. Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thụ vitamin D là:
a. Từ 7- 8 giờ ánh nắng vừa phải.
b. Tắm giữa trưa nắng gắt.
c. Tắm lúc cơ thể mệt mỏi
d. Lúc trời mát không có ánh nắng
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vitamin:
a. Vitamin cung cấp năng lượng cho cơ thể.
b. Vitamin có nhiều ở thịt, rau và quả tươi.
c. Vitamin là hợp chất rất cần thiết cho cơ thể.
d. Con người không tổng hợp được vitamin.
Câu 3. Chức năng nào sau đây không phải của da:
a. Bảo vệ cơ thể.
b. Điều hòa thân nhiệt.
c. Da tạo nên vẽ đẹp của con người.
d. Điều khiển hoạt động có ý thức.
Câu 4. Da có cấu tạo từ ngoài vào trong theo trình tự đúng là:
a. Lớp bì à lớp biểu bì à lớp mỡ dưới da.
b. Lớp biểu bì à Lớp bì à lớp mỡ dưới da.
c. Lớp biểu bì à lớp mỡ dưới daà lớp bì.
d. lớp mỡ dưới da àLớp bì à lớp biểu bì.
Câu 5. Đại não người gồm các thùy:
a. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy vị giác và thùy thị giác.
b. Thùy cảm giác, thùy vận động,thùy chẩm và thùy thái dương.
c. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
d. Thùy cảm giác, thùy vận động, thùy thị giác và thùy vị giác.
Câu 6. Lượng nước tiểu chính thức mỗi ngày thận lọc được:
a. 0.25 lít .
b. 0,5 lít .
C. 1,5 lít.
d. 1,0 lít
Câu 7. Chức năng của tiểu não là:
a. Điều hòa hoạt động của các nội quan
b. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
c. Điều hòa các quá trình trao đổi chất.
d. Điều hòa thân nhiệt cho cơ thể
Câu 8. Tật viễn thị là tật mà ảnh của vật hiện ở
a. Trước màng lưới.
b. Sau màng lưới.
c. Trên màng lưới.
d. Trên điểm vàng.
Câu 9. Trung ương thần kinh sinh dưỡng nằm ở đâu?
a. Bán cầu não
c. Trụ não.
b. Tủy sống
d. Trụ não & tủy sống
Câu 10. Cung cấp đủ vitamin sắt cho các bà mẹ mang bầu vì?
a. Điều khiển hệ tim, mạch.
b. Thành phần cấu tạo nên hồng cầu của máu.
c. Điều khiển quá trình trao đổi chất.
d. Hình thành các nội quan của cơ thể
Câu 11: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:
a. Thoát nhiệt ra ngoài
b. Thoát bớt nước ra ngoài
c. Giảm lượng nhiệt xuống
d. Tất cả các ý trên
Câu 12: Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:
a. Mặt kính dày
b. Mặt kính mỏng
c. Măt kính lõm
d. Mặt kính lồi
B. TỰ LUẬN
1. Giải thích vì sao sự hình thành nước tiểu liên tục, nhưng khi thải nước tiểu ra ngoài ở
một thời điểm nhất định? (1.0đ)
2. Trình bày các chức năng của da? (3.0đ)
3. Phân biệt các tật cận thị và tật viễn thị của mắt? (2.0đ)
4. So sánh tính chất chất của phản xạ CĐK và phản xạ KCĐK. (1.0đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25đ
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C10
C11
C12
a
a
d
b
c
c
b
a
d
b
d
c
B. TỰ LUẬN
Câu
Câu 1
1.0đ
Câu 2
3.0đ
Đáp án
Điểm
- Nước tiểu được hình thành liên tục ở cầu thận và đổ vào bể thận.
0.25đ
- Nước tiểu ở bể thận theo ống dẫn tiểu đổ vào bóng đái.
0.25đ
- Nước tiểu ở bóng đái đạt khoản 200ml sẽ gây phản xạ tiểu ra ngoài
0.5đ
- Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập,
0.5đ
và diệt khuẩn, sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
0.5đ
- Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da.
0.5đ
Tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt.
0.5đ
- Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm.
0.5đ
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. Da còn là sản phẩm tạo
0.5đ
nên vẻ đẹp của con người.
Câu 3
2.0đ
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Điểm
- Đeo kính mặt
0.5đ
- Thể thuỷ tinh phồng lõm (kính cận).
0.25đ
ngắn
0.25đ
Cận thị là tật mà mắt chỉ - Bẩm sinh: Cầu mắt dài
có khả năng nhìn gần
- Mắt điều tiết kém
Viễn thị là tật mà mắt chỉ - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Đeo kính mặt
0.5đ
có khả năng nhìn xa
0.25đ
- Do thể thuỷ tinh (dài)
lồi (kính viễn).
- Mắt điều tiết kém
Câu 4
Tính chất của phản xạ không có điều Tính chất của phản xạ có điều kiện
kiện
0.25đ
1.0đ
- Bẩm sinh, bền vững
- Học tập, dễ mất khi không được
0.25đ
- Di truyền, mang tính chủng loại.
- không di truyền,cá thể.
0.25đ
- Số lượng hạn chế.
- Số lượng không hạn chế.
0.25đ
- Trung ương ở tủy sống và trụ não.
- Trung ương ở vỏ não.
0.25đ