Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Sinh học Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ Sinh 11 năm học 2018-2019 (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng, đề đề xuất)

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 19:32:55 | Được cập nhật: 9 giờ trước (7:15:40) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 755 | Lượt Download: 26 | File size: 0.518756 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TRẦN PHÚ
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC - KHỐI 11

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 8 trang, gồm 11 câu – 20 điểm)

Câu 1: Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng (2,0 điểm)
1. Thực hiện thí nghiệm với ba cây thân thảo cùng loài, cùng kích thước và số
lượng lá. Hai cây hoàn toàn bình thường và một cây là thể đột biến có c ấu trúc
khí khổng bị biến đổi (luôn ở trạng thái khép hờ). Đặt ba cây dưới đi ều ki ện
ngoài trời từ 6 giờ sáng đến 18 giờ cùng ngày, một trong hai cây bình thường
được úp chuông thủy tinh nhưng vẫn đảm bảo thông khí. Dùng thiết bị đo l ượng
nước thoát ra khỏi cây và tính toán thu được các thông số sau:
Thông
số

Vân tốc
trung bình
(ml/m2/h)

Chênh lệch giữa

Nồng độ chất

Nồng độ chất

vận tốc cao nhất

khoáng trong

hữu cơ trong

và thấp nhất

nước thoát ra

nước thoát ra

(ml/m2/h)

(mM)

(mM)

Cây I

17,6

9,2

0

0

Cây II

3,3

0,3

0

0

Cây III

1,7

0,6

0,03

0,27

Hãy xác định các cây I, II và III là cây nào trong ba cây trên (Là cây bình
thường hay cây đột biến? Cây có úp chuông thủy tinh hay không?). Giải thích.
2. Đến thời kỳ cây lúa làm đòng, thay vì bón phân hóa học một số nông dân đã
bón tro bếp cho lúa. Em hãy cho biết:
a. Trong tro bếp chứa loại nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu nào c ần
thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa ở giai đoạn này.
b. Nêu vai trò sinh lý của nguyên tố dinh dưỡng khoáng này đối v ới cây tr ồng .
c. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng này cho hiệu quả tốt nhất đối v ới những
loại cây trồng nào? Đối với những cây đó nên bón loại phân này vào thời điểm
nào để đạt hiệu quả cao nhất?
1

Câu 2: Quang hợp ở thực vật (2,0 điểm)
Một thí nghiệm nghiên cứu phản ứng với nhiệt độ thấp của cỏ sorghum
(Sorghum bicolor) và đậu tương (Glycine max). Cây được trồng ở 25OC trong vài
tuần, sau đó tiếp tục trồng ở 10OC trong 3 ngày, trong điều kiện độ dài ngày,
cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 không khí là không đổi suốt quá trình thí
nghiệm. Hiệu suất quang hợp thực của cả 2 loài thực vật ở 25OC được thể hiện ở
hình 1:

Hình 1: Lượng CO2 hấp thụ trên khối lượng lá khô (mg CO2/g)
Ngày

Trước xử lý

1

2

3

4 – 10

lạnh
Nhiệt độ

25OC

10OC

10OC

10OC

25OC

Cỏ Sorghum

48,2

5,5

2,9

1,2

1,5

Đậu tương

23,2

5,2

3,1

1,6

6,4

Hãy cho biết:
a. Tốc độ quang hợp của hai loài trên sẽ như thế nào nếu tiến hành thí
nghiệm trong điều kiện nhiệt độ là 35OC? Giải thích.
b. Trong điều kiện mát mẻ, sinh khối của loài nào sẽ tăng nhanh hơn? Gi ải
thích.
c. Hiệu suất sử dụng nước của cây đậu tương so với cỏ Sorghum như thế
nào? Giải thích.
d. Hãy đề xuất các cơ chế giải thích cho việc mức độ hấp thụ CO 2 thực của
đậu tương bị giảm trong điều kiện 10OC.
Câu 3: Hô hấp ở thực vật (1,0 điểm)

2

Một loại chất ức chế đặc hiệu chuỗi vận chuyển điện tử trong hô hấp đ ược đưa
vào cây (VD cyanide) thì sự vận chuyển saccarozơ từ ngoài vào trong tế bào kèm
và vào tế bào ống rây có bị ảnh hưởng không?
Câu 4: Sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở th ực vật (2,0 đi ểm)
1. Giải thích cơ sở khoa học của các việc làm sau:
a. Bấm ngọn mướp.
b. Nhổ mạ lên rồi cấy lại.
c. Chấm dung dịch 2,4-D lên hoa cà chua.
d. Thắp đèn ban đêm cho cây thanh long vào mùa đông.
2. Có hai khóm lúa A và B, khi chín người ta cắt hết bông lúa c ủa khóm A, sau hai
tuần người ta thấy khóm A các lá dưới bông vẫn xanh. Còn khóm B mặc dù
không cắt bông nhưng các lá dưới bông đều vàng hết. Giải thích.
Câu 5: Tiêu hóa và hô hấp ở động vật (2,0 điểm)
1. Hình 2 cho thấy sự điều khiển tiết HCl ở tế bào viền (parietal cell) c ủa d ạ
dày.Các thuốc 1, 2, 3, 4 ức chế tiết acid dạ dày invitro theo các cách khác nhau
qua một trong bốn con đường : bất hoạt H+/K+ ATPase, bất hoạt histamine 2
receptor, bất hoạt gastrin receptor, bất hoạt acetylcholine (Ach) receptor.
Một nhóm thí nghiệm được thực hiện để
xác định các loại thuốc này ức chế tiết
acid dạ dày theo con đường nào. Tế bào
viền được tách và nuôi trong các môi
trường khác nhau. Mỗi môi trường chứa
một trong bốn loại thuốc. Mỗi môi trường
đã có thuốc được cho thêm một trong ba

Hình 2

chất (Histamine, Gastrin, Ach). Sự tiết HCl
của tế bào viền nuôi cấy được xác định.
Bảng sau đây cho thấy kết quả thí nghiệm
(- : không tiết HCl, + : có tiết HCl, ?: không đưa kết quả)
Không có thuốc Thuốc 1
Không thêm gì

-

-

Thuốc 2

Thuốc 3

Thuốc 4

-

-

3

Thêm Histamine

?

?

?

?

-

Thêm Gastrin

?

?

?

+

?

Thêm Ach

+

-

?

?

-

Hãy xác định cơ chế tác động của mỗi loại thuốc.
2. Cho 4 loài động vật sau đây: hổ, mèo, đại bàng, rắn. Hãy sắp xếp đ ường cong
phân li HbO2 của các loài đó theo thứ tự từ trái qua phải và giải thích tại sao .
Câu 6: Tuần hoàn (2,0 điểm)
1. Bệnh có lỗ thông giữa hai tâm thất ở tim người sẽ gây ra hậu quả như thế nào
đối với trao đổi khí ở phổi và cung cấp máu cho các c ơ quan? Gi ải thích.
2. Một cháu bé bị khuyết tật tim bẩm sinh, da xanh và môi tím tái. K ết qu ả ki ểm
tra cho thấy tim của cháu đập nhanh và có tiếng thổi trong tim được nghe rõ
nhất trong giai đoạn tâm thu. Hãy cho biết khẳng định nào sau đây liên quan đến
khuyết tật tim bẩm sinh của cháu bé trên là đúng nhất? Giải thích.
- Các van nhĩ thất hẹp.
- Van tổ chim (van động mạch) hở.
- Lỗ thông giữa các động mạch chủ và phổi chưa đóng kín.
- Vách ngăn tâm thất chưa đóng kín.
Câu 7: Bài tiết, cân bằng nội môi (2,0 điểm)
1. Một nhóm nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của
phlorizin lên một số chỉ số sinh lý máu và nước tiểu của chuột bình thường và
chuột bị gây bệnh đái tháo đường. Phlorizin ức chế SGLT2 là một kênh giúp tái
hấp thu glucose ở thận. Giả sử biểu hiện của gen SGLT2 tương quan thuận
(tương quan dương –positively correlated) với nồng độ glucose nước tiểu và
nồng độ glucose trong máu cũng tương quan thuận với huyết áp.
Chuột được chia làm 4 nhóm:
Nhóm 1: chuột bình thường được tiêm phlorizin.
Nhóm 2: chuột bị đái tháo đường loại 2 nặng do bị tiêm streptozotocin.
Nhóm 3: chuột bị gây đái tháo đường loại 2 bằng streptozotocin được tiêm
phlorizin.
Nhóm 4: chuột bình thường làm đối chứng.
4

a. So sánh huyết áp của các nhóm chuột 1, 2, 3.
b. SGLT2 có nhiều nhất ở đâu trong thận? Giải thích.
2. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu quá trình điều hòa hàm l ượng
glucose trong máu. Hình 3.A miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm
tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm 4 bước được biểu di ễn b ởi bốn
số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4. Bốn bệnh nhân A, B, C, D m ỗi ng ười b ị r ối
loạn tại một trong bốn bước. Có hai thí nghiệm kiểm tra cho những bệnh nhân
này.
Thí nghiệm 1: tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và xác định tỉ lệ % tế bào g ắn
với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau. (Hình 3.B).
Thí nghiệm 2: mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với
khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời đi ểm
khác nhau sau khi tiêm (Hình 3.C).

Hình 3
Kết quả thí nghiệm được thể hiện bởi bảng sau (với dấu “+” thể hiện dạng đ ồ
thị tương ứng).

Đường 1

Bệnh nhân

Bệnh nhân

Bệnh nhân

Bệnh nhân

A

B

C

D

+

+

+

+

+

Đường 2

+

Đường 3

+

Đường 4

+

Từ kết quả trên hãy xác định rối loạn của các bệnh nhân A, B, C và D.
Câu 8: Cảm ứng ở động vật (2,0 điểm)
5

1. Khi nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc I và II tới quá trình truy ền tin th ần
kinh qua xinap với chất dẫn truyền là axêtincôlin , các nhà khoa học đã ti ến hành
ghi dòng điện ở màng sau xinap trước và sau khi sử dụng mỗi loại thuốc trong
cùng một điều kiện kích thích. Đồ thị ở các hình 12, hình 13và hình 14 d ưới đây
thể hiện kết quả thu được

Biết rằng cơ chế của 2 loại thuốc trên là tác động lên hoạt động của kênh
Ca2+ở màng trước xinap hoặc tác động lên hoạt động của enzim axêtincôlin
esteraza. Dựa vào các đồ thị trên hãy cho biết cơ chế tác động của mỗi loại
thuốc. Giải thích.
2. Giải thích ngắn gọn các hiện tượng sau:
a. Người ta sử dụng một chất có tác dụng bất hoạt đặc hiệu bơm natri–kali
để tẩm độc mũi tên. Nếu noron bị nhiễm độc chất này thì điện thế nghỉ sẽ bị
thay đổi như thế nào?
b. Một chất trong buồng trứng và tinh hoàn của một loài cá ở Nhật Bản có
khả năng làm phong tỏa kênh Na+ ở sợi trục của noron. Người và động vật ăn
phải chất trên bị ngộ độc và chết. Vì sao?
Câu 9: Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật ( 2,0 điểm)
1. Một phụ nữ 30 tuổi có hàm lượng estradiol và progesterone trong máu thấp
hơn so với bình thường. Kiểm tra cho thấy vùng dưới đồi của người phụ nữ này
hoạt động bình thường nhưng lại có bất thường ở hoạt động tuyến yên hoặc ở
hoạt động buồng trứng.
Nêu một phương pháp để xác định được chính xác nguyên nhân gây ra s ự
giảm hàm lượng hoocmon sinh dục ở người phụ nữ này là do rối loạn hoạt đ ộng
tuyến yên hay rối loạn hoạt động buồng trứng. Giải thích.
2. Một người phụ nữ thấy các triệu chứng bất thường trong cơ thể. Người này b ị
dừng chu kỳ kinh nguyệt bất thường, phát triển cơ bắp và giọng nói trầm hơn.
6

Cô ấy cảm thấy khát nước hơn bình thường, đi tiểu nhiều hơn và kết quả xét
nghiệm cũng cho thấy tăng lượng đường huyết. Giải thích nguyên nhân gây nên
các triệu chứng của bệnh nhân.
Câu 10: Nội tiết (2,0 điểm)
1. Sơ đồ bên cho thấy cơ chế điều hòa ngược tiết hoocmon stress trong cơ thể
người.
Hàm lượng hoocmon trong đáp ứng tress
có thể không bình thường trong một số
lượng lớn bệnh lí. Hãy cho biết sự thay
đổi hàm lượng các hoomôn CRH, ACTH,
Cortisol trong các trường hợp sau:
a. Stress dài hạn.
b. Không đủ adrenalin mãn tính (bệnh
Addison).
c. U tuyến thượng thận (bệnh
Cushings).
d. Điều trị dài hạn một thời gian với
cortisol.
Giải thích.
2. Ba bệnh nhân có biểu hiện ốm yếu, thể lực kém, luôn mệt mỏi và trí tuệ kém
phát triển do thiếu Thyrosine. Xét nghiệm sinh hóa được kết quả về nồng độ các
hormone trong máu như sau:
Nồng độ (pg/ml)

TRH

TSH

TH

Người bình thường

3

4,5

7,5

Bệnh nhân 1

0,6

0,9

1,1

Bệnh nhân 2

11,7

1,2

1,4

Bệnh nhân 3

14,3

18,5

1,3

Hãy dự đoán nguyên nhân dẫn đến thiếu Thyrosine ở mỗi bệnh nhân trên.
Câu 11: Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật) (1,0 đi ểm)

7

Bằng phương pháp nhuộm các vi phẫu thực vật người ta có thể nhận di ện
các cấu trúc cơ bản dưới kính hiển vi. Quan sát tiêu bản giải phẫu lá cây và đánh
dấu (x) các đặc điểm của 2 mẫu A và B vào bảng dưới đây:

A

B

Đặc điểm

Mẫu A

Mẫu B

Cây hai lá mầm
Sống ở môi trường hạn sinh
Có hạ bì
Mô mềm thịt lá chết theo chương
trình
Quan sát được tế bào bao bó mạch
------------- HẾT-------------

8

GV ra đề: Lương Thị Liên (0984060848)

9