Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Sinh học Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ Sinh 11 năm học 2018-2019 (Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam, đề đề xuất)

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 19:26:23 | Được cập nhật: 10 giờ trước (7:16:32) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 806 | Lượt Download: 17 | File size: 0.12544 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

THPT CHUYÊN KHU VỰC ĐỒNG BẰNG

LÊ THÁNH TÔNG

DUYÊN HẢI BẮC BỘ

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

NĂM HỌC 2018 – 2019

(Đề có 04 trang)

MÔN : SINH HỌC 11
Thời gian làm bài : 180 phút
---------------------

Câu 1: Trao đổi nước và sinh dưỡng khoáng (2,0 điểm)
a. Giải thích ý nghĩa của kali trong dịch mạch rây? Nguyên tố kali cho hiệu quả tốt
nhất đối với những loại cây trồng nào? Vì sao? (1,0 điểm)
b. Giải thích ánh sáng liên quan trực tiếp với quá trình trao đổi nitơ của cây xanh. (0,5
điểm)
c. Nêu cơ chế chủ yếu để thực vật chống chịu với độc tính của nhôm tự do trong đất?
(0,5 điểm)
Câu 2: Quang hợp (2,0điểm)
a. Vì sao có thể sử dụng đặc điểm đặc trưng về lục lạp để phân biệt cây C3 với cây
C4?
b. Tại sao trên cùng 1 cây, lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng có màu nhạt hơn so lá ở
phía trong bóng râm có màu đậm? Khả năng quang hợp của chúng có giống nhau
không? Giải thích. (0,75 điểm)
c. Tại sao quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật CAM đều bị kìm hãm do
hàm lượng ôxi cao, nhưng ở thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng mà thực vật CAM lại
không có? (0,75)
Câu 3: Hô hấp (1,0 điểm)
Khi đo RQ của một đối tượng hô hấp và thu được kết quả như sau: Ngày thứ 1 RQ =
1, ngày thứ 2 RQ = 0,7, ngày thứ 3 RQ = 1,3. Xác định các RQ thuộc nhóm chất nào?
Cho biết đối tượng hô hấp và giải thích?
Câu 4: Sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật (2,0 điểm)
a. Bằng cách nào auxin làm giãn thành tế bào thực vật? Tác động của auxin lên tế bào
có thể thay thế hoàn toàn bằng cách tăng nồng độ H + trong thành tế bào được không?
Giải thích.(0,75)
1

b. Nêu mối liên quan giữa Phitocrom với sự tránh bị che bóng của cây gỗ. (0,75)
c. Trong các hình thức thụ phấn diễn ra ở thực vật hình thức nào tiến hóa hơn? Tại
sao?
Câu 5: Tiêu hóa và Hô hấp ở động vật (2,0 điểm)
a. Gan không tiết ra bất cứ enzim nào trong quá trình tiêu hóa thức ăn nhưng tại sao
vẫn giữ vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn? (1 điểm)
b. Vai trò của áp suất âm trong khoang màng phổi? (0,5 điểm)
c. Ở người, cuối kỳ hít vào bình thường, áp suất âm màng phổi là -7mmHg, cuối kỳ
thở ra bình thường, áp suất âm màng phổi là -4mmHg? Giải thích (0,5 điểm)
Câu 6: Tuần hoàn (2,0 điểm)
Biểu đồ dưới đây cho thấy mối quan hệ giữa thể tích và áp lực trong chu kỳ tim ở tâm
thất trái ở cùng một người khi nghỉ ngơi và tập thể dục với cường độ nặng hoặc nhẹ.
Lưu lượng tim (CO) mỗi trường hợp là: COA = 6 L/phút, COB = 10.5 L/phút, COC =
19 L/phút.

a. Tính nhịp tim của người này khi tập thể dục ở cường độ nhẹ. (0,75 điểm)
b. Đường cong nào cho thấy sự gia tăng thể tích tâm thu chủ yếu là do tăng khả năng
co bóp của tim? Đường cong nào cho thấy sự gia tăng thể tích tâm thu chủ yếu do sự
gia tăng dòng máu về tĩnh mạch? Giải thích. (1,25 điểm)
Câu 7: Bài tiết, cân bằng nội môi (2,0 điểm)
a. Một người ăn mặn và uống nước nhiều nên cơ thể đã tiếp nhận 1 lượng muối và
nước vượt mức nhu cầu. Hãy cho biết người này:
2

- Huyết áp, thể tích dịch bào, thể tích nước tiểu có thay đổi không? Vì sao?
- Hàm lượng renin, Aldosteron trong máu như thế nào?
b. Nêu sự khác biệt về cấu trúc thận của loài động vật có vú sống ở sa mạc với cấu
trúc thận của loài động vật có vú sống ở nước. Giải thích.
c. Phù nề là hiện tượng tích tụ nhiều dịch kẽ (dịch gian bào) ở bên ngoài tế bào. Ở
người, những trường hợp nào sau đây gây ra phù nề, không gây ra phù nề? Tại sao?
- Nồng độ prôtêin trong máu thấp.
- Nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
Câu 8: Cảm ứng ở động vật (2,0 điểm)
a. Neuron sau synap có điện thế nghỉ màng là -70 mV. Trong mỗi trường hợp sau
điện thế màng có xuất hiện không?
- 15 neuron nối với 1 tế bào thần kinh sau synap. Trong đó, 12 neuron tạo
EPSP 2 mV và 3 neuron tạo IPSP 3 mV. Ngưỡng của tế bào sau synap là -50 mV.
- 14 neuron nối với 1 tế bào thần kinh sau synap. Trong đó, 11 neuron tạo
EPSP 2 mV và 3 neuron tạo IPSP 3 mV. Ngưỡng của tế bào sau synap là -60 mV.
- 15 neuron nối với 1 tế bào thần kinh sau synap. Trong đó, 14 neuron tạo
EPSP 2 mV và 1 neuron tạo IPSP 9 mV. Ngưỡng của tế bào sau synap là 50 mV.
b. Giả sử điện thế nghỉ của nơron vận động ở người là -90mV. Giá trị điện thế nghỉ
của nơron sẽ thay đổi thế nào khi sử dụng một loại thuốc gây đóng hoàn toàn các
cổng Na+? Giải thích.
Câu 9: Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật (2,0 điểm)
a. Em bé của các bà mẹ bị đái tháo đường thai kỳ có xu hướng nặng hơn bình thường
khi sinh. chúng cũng có nguy cơ bị tụt đường huyết ngay sau khi sinh. Giải thích hai
quan sát này. Biết rằng những em bé này đều đáp ứng với insulin bình thường.
b. Trình bày chu trình sinh trưởng và phát triển của ruồi. Dựa vào chu trình sinh
trưởng và phát triển đó, cho biết diệt ruồi ở giai đoạn nào mang lại kết quả tốt nhất?
Vì sao?
Câu 10: Nội tiết (2,0 điểm)
a. Biểu đồ sau đây cho thấy nồng độ TSH huyết tương ở ba nhóm đối tượng. Nhóm
nào sẽ phù hợp với các bệnh lý sau đây? Giải thích.

3

(a) suy giáp nguyên phát
(b) cường giáp nguyên phát
(c) cường giáp thứ phát
b. Khi con người lâm vào tình trạng căng thẳng, sợ hãi hay tức giận thì loại hoocmon
nào tiết ra ngay? Hoocmon đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim?
Câu 11: Phương án thực hành giải phẫu thực vật (1,0 điểm)
Thí nghiệm: lấy một cây nhỏ còn nguyên bộ rễ, nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung
dịch xanh methylen. Một lúc sau, lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ và lại nhúng tiếp vào
dung dịch CaCl2. Em hãy dự đoán xem có thể quan sát thấy hiện tượng gì? Thí
nghiệm chứng minh điều gì? Giải thích kết quả thí nghiệm đó.
--------------------------Hết--------------------------

Giáo viên ra đề:
Dương Thị Thu Đông – ĐT: 0968079484
Nguyễn Thị Tú – ĐT: 0909320105

4