Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Sinh học Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ Sinh 11 năm học 2018-2019 (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa, đề đề xuất)

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 19:16:45 | Được cập nhật: 13 giờ trước (7:15:08) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1696 | Lượt Download: 46 | File size: 0.086016 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - KHỐI 11

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

NĂM 2019

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN

Thời gian làm bài: 180 phút

ĐỀ ĐỀ XUẤT

(Đề có 06 trang, gồm 11 câu)

Câu 1. (2,0 điểm). Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng.
1. a. Cho biết nơi sống và đặc điểm hình thái thân, rễ, lá của thực vật hạn sinh lá cứng?
b. Cho các nhóm thực vật: rong (rong mái chèo, rong đuôi chó, rong xương cá...), xương
rồng, hoa đá, thuốc bỏng, lô hội, phi lao, bạch đàn, trúc đào, ôliu.
Hãy xếp các đại diện trên vào 3 nhóm thực vật: thủy sinh, hạn sinh mọng nước và hạn sinh
lá cứng?
2. Người ta đặt các hạt đậu tương lấy từ một giống vào 3 đĩa Petri chứa dung dịch khoáng
chứa đầy đủ các thành phần khoáng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu
tương, trừ nguyên tố Nitơ. Người ta bổ sung vi khuẩn Rhizobium vào đĩa I, vi khuẩn
Bacillus subtilis vào đĩa II và vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo hoa dâu vào đĩa III.
Sau vài ngày, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hãy dự đoán sự sinh trưởng tiếp theo của các
cây trong cả 3 đĩa thí nghiệm, biết rằng trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn
được giữ ẩm và đặt trong điều kiện môi trường như nhau. Giải thích?
Câu 2. (2,0 điểm). Quang hợp ở thực vật.
Để nghiên cứu chu trình Calvin, người ta bố trí một thí nghiệm đối với tảo đơn bào
Chlorella gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng liên tục và CO 2 được cung cấp đầy
đủ.
- Giai đoạn 2: Vẫn tiếp tục cung cấp CO2 nhưng tắt nguồn sáng.
a. Ở giai đoạn 1, nồng độ axit photphoglyceric (APG) hay nồng độ ribulose 1,5 –
diphotphate (RiDP) lớn hơn? Giải thích?
b. Nồng độ của APG và RiDP thay đổi thế nào trước và sau khi tắt nguồn sáng trong thí
nghiệm? Giải thích?
1

c. Nếu ở giai đoạn 2, vẫn tiếp tục chiếu sáng nhưng dừng cung cấp CO 2 thì nồng độ của
APG và RiDP thay đổi thế nào? Giải thích?
Câu 3. (1,0 điểm). Hô hấp ở thực vật.
1. Người ta đặt hai cây A và B trong một phòng trồng cây có cường độ ánh sáng ổn định,
rồi tiến hành đo cường độ quang hợp của hai cây ở nồng độ ôxi 21% và nồng độ ôxi 5%.
Kết quả thí nghiệm cho thấy cây A có cường độ quang hợp không thay đổi khi thay đổi
nồng độ ôxi ; cây B có cường độ quang hợp ở nồng độ ôxi 21% thấp hơn cường độ quang
hợp ở nồng độ ôxi 5%.
Thí nghiệm trên được bố trí dựa trên nguyên tắc nào và nhằm mục đích gì? Giải thích?
2. Người ta lấy một ít lá tươi của hai cây A và B đem nghiền trong dung dịch đệm thích
hợp để tách chiết enzim ra khỏi lá. Sau đó cho một lượng nhất định axit glycolic vào mỗi
dịch chiết.
Sau một thời gian, người ta xác định lại hàm lượng axit glycolic trong cả hai dịch chiết.
Kết quả, dịch chiết từ cây A có hàm lượng axit glycolic không đổi còn dịch chiết từ cây B
có hàm lượng axit glycolic giảm.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, em hãy cho biết cây nào là cây C 4, cây nào là cây C3? Giải
thích?
Câu 4. (2,0 điểm). Sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật.
1.a. Để xác định đặc điểm quang chu kì ở một loài thực vật chỉ ra hoa vào mùa hè mà
không ra hoa vào mùa đông, người ta chuẩn bị các lô cây thí nghiệm và lô cây đối chứng
hoàn toàn giống nhau của loài thực vật đó (cùng kiểu gen, trồng trong cùng điều kiện về
dinh dưỡng...).
Thí nghiệm được tiến hành vào mùa đông, trong đó:
+ Lô đối chứng: giữ nguyên với điều kiện bình thường của mùa đông.
+ Lô thí nghiệm: trồng trong điều kiện có nhiệt độ, lượng mưa ...như của mùa hè.
Kết quả: Lô cây thí nghiệm ra hoa, lô cây đối chứng không ra hoa.
Loài thực vật trong thí nghiệm là cây ngày dài, ngày ngắn hay trung tính? Giải thích?

2

b. Người ta xử lí một cây ngày dài từ giai đoạn còn non bằng cách ngắt quãng đêm dài
thành 2 đêm ngắn nhờ chớp ánh sáng đỏ nhưng cây vẫn không ra hoa. Em hãy đề xuất giả
thuyết cho hiện tượng không ra hoa ở loài ở thực vật này?
2. Gradient acid gammam – aminobutyric (GABA – một hóa chất có chức năng như chất
dẫn thần kinh ở động vật) từ núm nhụy (thấp) tới bầu nhụy (cao) là tín hiệu giúp định
hướng cho ống phấn tới gặp trứng ở hoa Arabidopsis.
a. Một thể đột biến làm mức GABA cao hơn 113 lần so với thể hoang dại (pop 2) đã làm
cho các ống phấn ở thể đột biến không thể quay ngược lên cuống hạt đến lỗ noãn và trứng,
vì vậy thể đột biến bất thụ. Hãy giải thích tại sao?
b. Hiệu ứng kiểu hình nào sẽ xảy ra trong một đột biến không thể tổng hợp được một
GABA nào trong hoa của nó?
Câu 5. (2,0 điểm). Tiêu hóa và hô hấp ở động vật.
1. Ba mạch máu chính trong mô gan là động mạch gan, tĩnh mạch cửa gan và tĩnh mạch
gan. Hãy cho biết những phát biểu về tính chất của máu chảy qua các mạch máu đó sau
đây là đúng hay sai? Giải thích?
a. Máu ở động mạch gan có nồng độ oxi cao nhất.
b. Máu ở tĩnh mạch cửa gan là nơi đầu tiên hàm lượng lipit tăng lên sau bữa ăn.
c. Máu ở tĩnh mạch cửa gan là nơi đầu tiên hàm lượng glucose tăng lên sau bữa ăn.
d. Máu ở tĩnh mạch gan có màu đỏ thẫm và nghèo chất dinh dưỡng.
2. Trong một thí nghiệm nhằm tìm hiểu quá trình điều hòa sự thông khí của phổi, chuột thí
nghiệm được phá hủy thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh. Ở
thí nghiệm 1, người ta cho chuột thí nghiệm hít thở không khí chứa 10% Oxi. Ở thí nghiệm
2, người ta cho chuột thí nghiệm hít thở không khí chứa 21% Oxi và 5% cacbonnic.
Sự thông khí của phổi chuột tăng lên trong trường hợp nào? Giải thích?
Câu 6. (2,0 điểm). Tuần hoàn.
1. Bệnh β thalasemia là bệnh thiếu máu phổ biến ở trẻ em các nước Đông Nam Á, bệnh do
đột biến ở gen globin (trên NST 11) dẫn đến không tổng hợp được hoặc tổng hợp thiếu
chuỗi β gobin, vì thế hồng cầu được tạo ra nhưng thiếu hoặc không có chuỗi β gobin, thời
3

gian sống của hồng cầu ngắn. Hãy cho biết những khẳng định nào sau đây là đúng với
bệnh nhân thiếu máu β thalasemia. Giải thích?
a. Hàm lượng erythropoietin trong máu những bệnh nhân này cao?
b. Hồng cầu ở những bệnh nhân này sẽ bị tắc nghẽn khi di chuyển ở các mao mạch bé.
c. Bệnh này sẽ có biến chứng là tổn thương lách.
d. Tỉ lệ hồng cầu lưới (hồng cầu lưới là giai đoạn biệt hóa và trưởng thành cuối cùng của
hồng cầu trong tủy xương trước khi vào dòng máu tuần hoàn) giảm.
2. Một người được đưa đến bệnh viện trong tình trạng gần như kiệt sức sau một thời gian
dài không có thức ăn và nước uống. Kết quả kiểm tra của bác sĩ cho thấy mạch của bệnh
nhân nhanh và yếu, huyết áp thấp.
a. Nhịp tim và thể tích tâm thu của bệnh nhân ở trong tình trạng như thế nào?
b. Ngay sau khi kiểm tra sức khỏe, bác sĩ đã truyền vào Albumin tĩnh mạch của bệnh nhân
thay vì truyền muối ăn hay đường. Hãy giải thích tại sao?
Câu 7. (2,0 điểm). Bài tiết, cân bằng nội môi
1. Quá trình tạo thành nước tiểu ở người xảy ra trong các đơn vị thận. Hãy xác định vị trí
của Glucose, Urea và Protein trong các phần khác nhau của một đơn vị thận bằng cách
đánh dấu “có” hoặc “không” vào các ô trong bảng sau:
Glucose

Urea

Proteins

Máu trong động mạch đến quản cầu thận
Máu trong động mạch đi ra khỏi quản cầu thận
Dịch lọc ở ống góp
Dịch lọc ở ống lượn xa
Dịch lọc ở ống lượn gần
Dịch lọc ở quản cầu thận
2. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn hoạt động như thế nào giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình
thường?

4

Câu 8. (2,0 điểm). Cảm ứng ở động vật
Khi nơron trước xinap bị kích thích thì điện thế khử cực cấp độ sẽ xuất hiện ở màng sau
xinap. Biết rằng điện thế cấp độ có biên độ (độ lớn) và thời gian khử cực thay đổi tương
ứng với số lượng và thời gian tồn tại của chất truyền tin thần kinh được giải phóng ở khe
xinap; thời gian tồn tại của chất truyền tin thần kinh không phụ thuộc vào số lượng của nó.
Biên độ và thời gian khử cực của điện thế cấp độ ở màng sau xinap sẽ thay đổi như thế nào
trong các trường hợp sau? Giải thích?
a. Sự phân giải chất truyền tin thần kinh được tăng cường.
b. Sự giải phóng chất truyền tin thần kinh bị ức chế.
c. Sự loại bỏ chất truyền tin thần kinh khỏi khe xinap bị ức chế.
d. Kênh Ca2+ ở màng trước xinap được tăng cường hoạt hóa.
Câu 9. (2,0 điểm). Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật
1. Hoocmon tiroxin có tác dụng làm tăng tốc độ chuyển hóa trong cơ thể. Một bệnh nhân
bị bất thường tuyến giáp (hoạt động mạnh không phụ thuộc tín hiệu TSH) tuyến giáp, dẫn
đến tăng tiết tiroxin.
a. Hàm lượng tiroxin trong máu bệnh nhân sẽ thay đổi như thế nào nếu bác sĩ tiêm vào máu
bệnh nhân một chất có tác dụng bám và khóa thụ thể TRH (hoocmon giải phóng hướng
tuyến giáp của vùng dưới đồi) ở tuyến yên? Giải thích?
b. Bệnh nhân có nồng độ TRH trong máu và tốc độ sinh nhiệt trong cơ thể khác biệt như
thế nào so với người khỏe mạnh?
2. Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích?
a. Nếu đưa một chất phong bế thụ thể của progesterone vào cơ thể phụ nữ sau khi hợp tử
làm tổ ở tử cung thì sẽ gây sảy thai.
b. Giai đoạn đầu thai kỳ, với nồng độ cao của HCG, có liên quan đến ức chế sự tiết GnRH
từ tuyến yên của cơ thể mẹ và như vậy, chu kỳ kinh nguyệt của cơ thể mẹ bị loại bỏ.
c. Nếu đưa kháng thể chống lại HCG vào tháng đầu mang thai ở phụ nữ thì sẽ gây sảy thai.
d. Nồng độ estrogen và progesterone tăng dần trong quá trình mang thai và đạt mức cao
nhất vào lúc sinh thai nhi.
Câu 10. (2,0 điểm). Nội tiết
5

Một bệnh nhân có biểu hiện mệt mỏi và bị phù nhẹ, đặc biệt ở mặt, tăng glucose huyết.
Tuy nhiên, kết quả kiểm tra sự dung nạp glucose qua đường uống cho thấy việc giảm
glucose huyết sau khi uống glucose vẫn diễn ra bình thường. Bác sĩ tiếp tục kiểm tra hàm
lượng T4 và T3 trong máu thì thấy không có bất thường nhưng hàm lượng ACTH thì rất
thấp, hàm lượng axit béo tự do cao.
a. Hàm lượng glucose huyết cao trong máu bệnh nhân là biểu hiện của bệnh tiểu đường typ
II hay do rối loạn hoocmon tuyến thượng thận? Giải thích?
b. Nguyên nhân gây phù mặt ở bệnh nhân có phải do rối loạn chức năng tuyến giáp gây ra
không? Tại sao?
Câu 11. (1,0 điểm). Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật)
a. Nêu vắn tắt qui trình nhuộm các vi phẫu thực vật để nhận diện các cấu trúc cơ bản của
nó dưới kính hiển vi?
b. Cấu trúc nào của vi phẫu thực vật sẽ bắt màu của xanh mêtylen (hoặc lục mêtyl)? Tại
sao chỉ có cấu trúc đó mà không có cấu trúc khác bắt màu chất này.

Người ra đề

Nguyễn Thị Phương. 0902899222.
Giáo viên tổ Sinh học – Trường THPT chuyên Lam Sơn

6