Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Sinh học Duyên hải đồng bằng Bắc Bộ Sinh 10 năm học 2017-2018 (Chuyên ĐH Vinh, đề đề xuất)

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 21:09:40 | Được cập nhật: 17 giờ trước (4:08:07) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 622 | Lượt Download: 13 | File size: 0.60416 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN - ĐẠI HỌC VINH
Đề thi môn Sinh học- Khối 10

Câu 1(2 điểm). Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao
lại có sự khác nhau đó?
Câu 2(2 điểm). Bào quan nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sinh trưởng và
phân chia của tế bào thực vật? Giải thích.
Câu 3(2 điểm). Trong tế bào động vật, những bào quan nào tham gia vào quá
trình tổng hợp tạo glicôprôtêin? Vai trò của các bào quan đối với quá trình đó.
Câu 4(2 điểm). Cho sơ đồ quá trình photphoryl hóa như sau:

Màng trong ti thể
Đường phân

ATP

Photphoryl hóa
oxy hóa

ATP

ATP

H+

H+
H+
Xoang gian
màng

Q

I

IV
III

II

Màng trong
ti thể

FADH2
NADH+

Chất nền
ti thể

H+

Cyt c

Phức hệ prôtêin
Gồm các chất
Mang electron

2 H+ + 1/2 O2

FAD +

ATP
synthase

H 2O

NAD+

ADP +

ATP

Pi

Mang electron
từ thức ăn

H+
Chuỗi chuyền electron
Sự truyền electron và bơmproton (H+)
Tạo ra gradient qua màng

Hóa thẩm
Sự tổng hợp ATP được cung cấp năng
lượng nhờ dòng H+ đi trở lại qua màng

Photphoryl hóa oxy hóa

Nếu phức hệ IV không hoạt động thì hóa thẩm có thể tạo ra ATP không và
nếu như vậy tốc độ tổng hợp sẽ khác nhau như thế nào?
Câu 5(2 điểm). Những người thổ dân da đỏ thường dùng nhựa của một loại cây
để tẩm vào mũi tên dùng để đi săn. Khi con vật bị trúng tên thì không chết nhưng
thường bị ngã xuống và không chạy được nữa. Hãy giải thích.
Câu 6(2 điểm). Sự phân chia tế bào ảnh hưởng như thế nào tới sự phân hóa tạo
thành các mô, cơ quan của cơ thể thực vật?
Câu 7(2 điểm). Hãy nêu và giải thích ít nhất hai sự thích nghi cho phép vi sinh
vật nhân sơ tồn tại trong môi trường khắc nghiệt.

Câu 8.(2 điểm)
Tiến hành nuôi cấy một loại vi khuẩn trong điều kiện hiếu khí. Bổ sung 1 nguồn
chất hữu cơ ban đầu, các yếu tố khác cần cho sự sinh trưởng của vi khuẩn cung
cấp vừa đủ. Sau một thời gian nuôi cấy nhận thấy đường cong sinh trưởng của vi
khuẩn được thể hiện như sau:

a.

a. Giải thích hiện tượng. Viết PTPƯ ở từng giai đoạn sinh trưởng (I) và (II).
b. Cho biết loài vi khuẩn thuộc nhóm nào?
Câu 9(2 điểm).
a) Trình bày cơ chế nhân lên của HIV.
b) Theo em thuốc chống lại HIV có thể được tạo ra theo những cơ chế nào?
Câu 10(2 điểm). Virut cúm gia cầm đầu tiên được phát hiện cách đây hơn 10
năm. Nhưng chỉ trong một thời gian ngắn đã xuất hiện nhiều chủng virut mới
không những gây bệnh cho gia cầm mà còn gây bệnh cho người. Hãy giải thích.

Họ và tên người ra đề: Hoàng Quỳnh Như
Số điện thoại: 0989737108

TRƯỜNG THPT CHUYÊN - ĐẠI HỌC VINH
Đáp án Đề thi môn Sinh học- Khối 10

Câu hỏi
1

Gợi ý
- Ở thực vật chủ yếu là cacbohidrat.
Vì: Cacbohidrat dự trữ được năng lượng ít hơn và cồng
kềnh phù hợp với đời sống của thực vật là cố định.

Điểm
0,5
0,5đ
0,5đ
0,5đ

- Ở động vật là mỡ.
Vì mỡ dự trữ được nhiều năng lượng hơn và nén chặt
hơn phù hợp với động vật có đời sống di chuyển. Ngoài
ra mô mỡ còn bọc lót các cơ quan và ở một số động vật
lớp mỡ dưới da bảo vệ chúng khỏi bị giá lạnh.
2

- không bào
- Không bào làm tế bào to ra khi hấp thụ nước  tế

0,5đ
1,5đ (mỗi ý
0,5đ)

bào lớn hơn với lượng tế bào chất mới cần đầu tư là tối
thiểu  tiết kiệm năng lượng  thực vật sinh trưởng
nhanh chóng.
3

0,5
0,5
- Các bào quan gồm: nhân, LNC trơn, LNC hạt, bộ máy 0,5
0,5
Gongi
- Glicoprotein = gluxit + prôtêin

- Gluxit tổng hợp từ LNC trơn,
- prôtêin từ nhân, LNC hạt, riboxom; sau đó hai thành
phần này được hoàn thiện trong bộ máy Gongi
4

- Khi phức hệ IV không hoạt động thì chuỗi chuyền
electron bị ảnh hưởng dây chuyền và ngừng hoạt động

0,5
0,5
0,5

 không tạo được gradien nồng độ H+ hai bên màng
trong ti thể  không có hiện tượng hóa thẩm và ATP

0,5

không được tạo ra.
5

Chất độc đã phong tỏa màng sau của xinap, ảnh hưởng
đến thụ thể màng sau tín hiệu thần kinh không truyền
được đến bó cơ  con vật không chạy được.

Mỗi ý
được 0,5đ

6

- Gồm mặt cắt và sự đối xứng trong phân chia tế bào.

0,5

- Nếu mặt cắt của các lần phân chia là song song thì

0,5

một dãy tế bào đơn độc được tạo ra. Nếu sự phân chia
tế bào trên hai mặt cắt  hình thành khối tế bào.Nếu
mặt cắt là ngẫu nhiên thì hình thành khối tế bào không

0,5

có tổ chức.
- Sự phân bào không đối xứng trong đó một tế bào con
nhận nhiều tế bào chất hơn tế bào kia, thường báo hiệu

0,5

một hiện tượng quan trọng trong phát triển.
- Vd: tế bào biểu bì chưa phân hóa phân chia thành 1 tế
bào lớn (tế bào biểu bì chưa phân hóa) và 1 tế bào nhỏ
(tế bào mẹ biểu bì).
7

- Vi khuẩn cổ có thành tế bào không chứa



peptidoglican, nên không bị penixilin và lizozim phá
hủy, thay vào đó là hỗn hợp gồm polisaccarit, prôtêin



và glicoprotein.
- Màng sinh chất chứa lipit có chuỗi bên là cacbihidro
phân nhánh mà không phải là axit béo  có thê chịu
được môi trường sống nhiệt độ cao, áp suất lớn.
- Có nhiều hình thức dinh dưỡng  thích nghi với
nhiều loại môi trường sống.
- Vi khuẩn G+ có thể hình thành nội bào tử, có lớp
màng bằng caxidipicolinat chịu được nhiệt độ cao.
8

- Hiện tương sinh trưởng kép. Chất hữu cơ ban đầu là

0,5

rượu etilic. Chất hữu cơ thứ 2 là axit axetic được tạo ra

0,5
0,5
0,5

do oxi hóa rượu etanol.
- Gđ I: C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O.
- Gđ II: CH3COOH + O2 -> CO2 + H2O.
- trực khuẩn hiếu khí Acetobacter.

9

a) Trình bày cơ chế nhân lên của HIV, gồm 5 giai

a) HS nêu

đoạn:

rõ được

- Hấp phụ: gaiglicoprotein của VR gắn đặc hiệu lên thụ đặc điểm
thể CD4 trên bề mặt tế bào lympho T.

từng giai

- Xâm nhập: vỏ ngoài của VR sẽ dung hợp với màng

đoạn. Mỗi

sinh chất tạo thành phagoxom, phagoxom gắn với

giai đoạn

lizoxom của tế bào tạo thành phagolizoxom. Bơm

nêu đúng

proton trong lizoxom hoạt động tạo môi trường axit

được 0,2 đ.

kích thích các enzim tiêu hóa phân giải vỏ capsit để

b) Nêu

giải phóng axit nucleic.

được 2 cơ

- Sinh tổng hợp:

chế trở lên

+ HIV chứa hệ gen gồm 2 sợi ARN (+) giống nhau, sao và đúng
chép theo 2 giai đoạn: ARN  ADN kép diễn ra trong
tế bào chất nhờ enzim phiên mã ngược của VR, sau đó
ADN vào nhân, cài vào NST của tế bào. Từ trạng thái
này chúng tiến hành phiên mã ADN  ARN nhờ
enzim ARN polimeraza của tế bào.
+ Chúng sử dụng ARN đó làm khuôn và nguyên liệu
của tế bào để tổng hợp prôtêin của chính nó.
+ Gai glicoprotein của VR sau khi được hoàn thiện tại
bộ máy Gongi (theo cơ chế tương tự như tổng hợp hợp
chất của tế bào ) được đóng gói trong túi vận chuyển để
đưa tới màng sinh chất rồi cài xen vào màng tế bào
chủ.
- Lắp ráp: là sự kết hợp giữa prôtêin capsit và hệ gen
một cách ngẫu nhiên.
- Phóng thích:
+ Khi virut nảy chồi, màng tế bào đã gắn sẵn
glicoprotein gai của virut sẽ bị cuốn theo và hình thành

cho 0,5đ.

vỏ ngoài của virut.
+ VR giải phóng làm tan tế bào  chu trình sinh tan.
+ Sau khi đã cài vào hệ gen của tế bào thì VR ở trạng
thái không hoạt động, sau một thời gian khi gặp điều
kiện thích hợp VR mới nhân lên  chu trình tiềm tan.
=> HIV còn được gọi là VR ôn hòa.
b)
- Thuốc làm biến đổi thụ thể trên màng tế bào lympho
T4
- Thuốc tác động ngăn cản hoạt động của enzim phiên
mã ngược của VR.
- Thuốc tác động vào gai glicoprotein của VR  VR
không xâm nhập được.
- Thuốc tác động vào bơm proton của lizoxom  bơm
không hoạt động enzim không tiết ra VR không
cởi vỏ capsit để giải phóng axit nucleic.

10

- Vật chất di truyền của VR cúm là ARN
- VR ARN có tỉ lệ đột biến cao do chúng không có khả
năng tự sửa chữa như VR ADN .
- Nếu hệ gen của VR bị mất đi hay thêm vào một vài
nucleotit thì có thể xuất hiện dạng VR mới.
- Giữa gia cầm và người có cấu tạo tế bào tương tự
nhau, cùng là tế bào nhân thực nên VR dễ biến đổi và
có khả năng lấy truyền từ gia cầm sang người. Ngoài ra
do con người có sự tiếp xúc với gia cầm nên cũng dẫn
đến nguy cơ VR lây lan và biến đổi.

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5