Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 4

98092460ff15764c57497465ee79b3da
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 23:55:30 | Được cập nhật: hôm qua lúc 3:22:54 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 40 | Lượt Download: 0 | File size: 0.020513 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (ĐỀ SỐ 4)

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1. Cho quá trình : Fe→ Fe3+ + 3e. Quá trình trên là quá trình :

A. quá trình khử. B. quá trình oxi hoá C. quá trình nhận e. D. quá trình trao đổi.

Câu 2. Cho 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy có chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit là:

A. Na2O, MgO, CO2, SO3. B. MgO, Na2O, SO3, CO2.

C. Na2O, MgO, SO3, CO2. D. MgO, Na2O, CO2, SO3.

Câu 3. Cho dãy các chất sau đây: NH4Cl, NaCl, MgO, NH3, CO2, NH4NO3, SCl4. Số chất có liên kết ion trong phân tử là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 4. Cho 5.2 g bột kẽm vào 100ml dung dịch CuCl2 0,75M. Lắc kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được.

A. 4.8 gam. B. 5.125 gam C. 0.325 gam. D. Kết quả khác.

Câu 5. Tinh thế nào sau đây thuộc loại tinh thể phân tử:

A. Kim cương. B. NaCl. C. Nước đá. D. CuCl2

Câu 6. Góc liên kết của hai chất nào sau đây có độ lớn bằng nhau:

A. NH3 và H2O. B. CH4 và CO2 C. H2O và CH4 D. C2H2 và H2S

Câu 7. Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là

A. 3 : 1. B. 1 : 3. C. 5 : 1. D. 1 : 5.

Câu 8. Cho các phản ứng sau, ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ?

  1. 4NH4 + 5O2 → 4NO + 6H2O

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS , FeS2 , CuS2 , Cu2S với tỉ lệ mol như nhau và có tổng khối lượng là 9.92 gam thì tổng số mol electron đã nhường là:

A. 0.72 mol B. 0.58 mol C. 0.84 mol D. Số khác.

Câu 10. Dãy chất nào cho dưới đây có phân tử đều là phân tử không phân cực?

A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, l2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, SO2. N2, F2

Câu 11. Cho 0,2 mol oxit của nguyên tố R thuộc nhóm III A tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được 53,4g muối khan. R là

A. Al. B. B. C. Br. D. Ca.

Câu 12. Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp, cùng nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 l khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là

A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba

Câu 13. Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc) và muối Fe(NO3)3. Tìm m?

A. 5.04 gam B. 4.48 gam C. 5.6 gam D. 8.4 gam.

Câu 14. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng HTTH là

A. Na ở ô 11, chu kỳ III, nhóm IA. B. Mg ở ô 12, chu kỳ III, nhóm IIA.

C. F ở ô 9, chu kỳ II, nhóm VIIA. D. Ne ở ô 10, chu kỳ II, nhóm VIIIA.

Câu 15: Cho 1 gam kim loại Al tác dụng với 1 gam khí Cl2 sẽ tạo ra m gam muối AlCl3. Giá trị của m là

 A. 1g    B. 2g    C. 1,253g   D. 6,892g

Câu 16. Hòa tan m g Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:

A. 0,56 g B. 1,12 g C. 11,2 g D. 5,60 g

Câu 17. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,6 mol Ag và 0,3 mol Cu vào dung dịch axit HNO3 dư, được 8,96 lít khí Y duy nhất (đktc). Chất khí Y là:

A. NO2 B. N2 C. N2O D. NO

Câu 18: Cho kim loại A có hoá trị II tác dụng đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được  44,45 gam muối và 7,84 lit khí ở ĐKTC. Kim loại A là

A.Zn.                        B.Mg.                       C.Fe.                       D.Ca.

Câu 19: Cho 64 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là

A.120 gam.              B.160 gam.               C. 170 gam.           D. 180 gam.

Câu 20. Cho 0.972 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc thì thu được 0.3024 lít khí X. Phản ứng hóa học tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là:

A. 19 B. 23 C. 42 D. 45

II. Phần tự luận:

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 40, trong đó số n và số p khác nhau không quá 1 đơn vị.

  1. Tính số khối, số p, n, e và viết kí hiệu X?

  2. Viết cấu hình e và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

Câu 2. Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.

Câu 3. Hòa tan m gam Fe bằng dd HNO3 dư theo ptpư: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O, thu được 6,72 lit khí N2 (ở đktc) và dd chứa x gam muối.

a) Cân bằng phương trình , viết quá trình khử , oxi hóa xảy ra.

b) Tính giá trị của m và x.

c) Tính thể tích dd HNO3 1,5 M cần dùng.