ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN SINH HỌC LỚP 12.
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 13:45:15 | Được cập nhật: hôm kia lúc 12:56:32 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 317 | Lượt Download: 7 | File size: 0.127488 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN SINH HỌC LỚP 12
Câu 1: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P)
tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F 2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong
tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 5%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 12,5%.
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao
phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây
hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 18,55%.
Câu 3: Cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ
phân ly kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để
cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là
A. 0,037.
B. 0,296.
C. 0,6525.
D. 0,0075.
Câu 4: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa
đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1
tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng :
25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết
quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có
kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình: 1 cây
hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định
màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một
loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa
đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu
hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận phù hợp với
kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây
hoa trắng có kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm 12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 6: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa
hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Các cây F1 tự thụ phấn,thu được F2
có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F 2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3; II. Các cây hoa đỏ không
thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen; III. Cho tất cả cây hoa hồng ở F 2 giao phấn với tất cả các cây
hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả cây hoa hồng F2 giao phấn với cây hoa trắng, F3 có kiểu hình phân li: 2 cây hoa
hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 7: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Thực
hiện phép lai, kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), F 1: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt
nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân ly
theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất; II. Ở loài này, cho cá
thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được
đời con gồm toàn cá thể mắt nâu; III. F 1 của phép lai 1 có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1; IV.
Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có
thể thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi
cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho
F1 giao phối tự do được F2. Trong tổng số F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%
B. 31,25%
C. 75%
D. 18,75%
Câu 9: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X; alen A: vảy đỏ, a: vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ
thuần chủng (P), F1 toàn con vảy đỏ. F1 giao phối với nhau, F2 có kiểu hình 3 con vảy đỏ: 1 con
vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện
của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau
đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2: 1.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
Câu 10: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính
trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng
lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai
với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực
cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2.
Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3.
B. 5/7.
C. 2/3.
D. 3/5.
Câu 11: Cho phép lai P: ♀AaBbDd x ♂aaBbdd, theo lí thuyết thì ở đời F 1 có bao nhiêu % số cá
thể không thuần chủng?
A. 81,25%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 87,5%.
Câu 12: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 :
1 : 1?
A.
và
B.
và
C.
và
, hoán vị gen 25%.
, hoán vị gen 25%.
, hoán vị gen 12,5%.
D.
và
, hoán vị gen 12,5%.
Câu 13: Ở ruồi giấm, alen A: thân xám, a: thân đen; alen B: cánh dài, b: cánh cụt. Alen D: mắt
đỏ, d: mắt trắng. Phép lai P:
XDXd x
XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá
trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM. III. F 1 có 10% số
ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F 1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính
trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 14: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy
định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀
♂
thu đđược F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ
1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với
tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%
B. 17%
C. 2%
D. 10%
Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết,
phép lai
cho đđời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ
kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
A. 7,22% và 19,29%
B. 7,22% và 20,25%
C. 7,94% và 19,29%
D. 7,94% và 21,09%
Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành
phép lai P:
, trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể có kiểu hình trội về ba
tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F 1 có kiểu hình lặn về một trong ba
tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04%
B. 16,91%
C. 22,43%
D. 27,95%
Câu 17: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng
quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng
giao phấn với nhau, thu được F1. F1 tự thụ phấn, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa
đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa
trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thể là AA
x aa
; II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị
hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%; III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định hoa trắng, cánh
kép; IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 18: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P)
F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly
theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông
thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen
quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì đời con có số cá thể cái
lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F 1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì đời con có số cá thể đực
lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 19: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây
thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F 1. Sử dụng
cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành
cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu
được F2 . Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở F 2 loại
kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tỉ lệ
A. 5/72.
B. 3/16.
C. 5/16.
D. 11/144.
Câu 20: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
cùng qui định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B qui định thân cao, các kiểu gen còn lại qui
định thân thấp; Alen D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cho cây
dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có ự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây thân
cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. kiếu gen của cây P có thể là
II. F1 có ¼ số caaythaan cao, hạt vàng dị hợp 3 cặp
gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen
vàng.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen qui định cây thân thấp, hoa
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1