Đề KSCL Địa 10 trường THPT Liễn Sơn năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 7 2022 lúc 13:57:42 | Được cập nhật: 21 giờ trước (15:56:26) | IP: 2001:ee0:4bac:d9b0:a534:d6d7:d9e8:81dd Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 45 | Lượt Download: 0 | File size: 0.02799 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường PTTH Trại Cau
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường PTTH Trại Cau
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Thuận Thành số 3 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 1
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ……***…… |
KÌ THI CĐ LẦN 3( 2018 - 2019) MÔN: ĐỊA LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
---|
Họ tên HS:.....................................................................
Lớp...............................
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Câu 1. Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần khoáng vật của đất.
A. Đá mẹ B. Khí hậu
C. Sinh vật D. Địa hình
Câu 2. Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lý theo
A. kinh độ. B. vĩ độ.
C. độ cao địa hình. D. địa hình.
Câu 3. Đới gió tiêu biểu của vùng ôn đới là
A. gió mùa. B. gió Tín phong.
C. gió Tây. D. gió Đông.
Câu 4. Tỉ suất tử thô cao không phải là do
A. chiến tranh. B. đói nghèo, bệnh tật.
C. thiên tai. D. gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
Câu 5. Cây nào sau đây không phải là cây lương thực
A. Đậu tương. B. Lúa mì. C. Lúa gạo. D. Ngô.
Câu 6. Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà là
A. hành tinh. B. vũ trụ. C. hệ mặt trời. D. thiên thể.
Câu 7. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng từ Vũ trụ. B. năng lượng của động đất, núi lửa.
C. năng lượng ở trong lòng Trái Đất. D. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
Câu 8. Thời điểm nào sau đây là ngày lập xuân ở Bán cầu Bắc?
A. ngày 21/3. B. ngày 22/6. C. ngày 23/9. C. ngày 22/12.
Câu 9.Trong sản xuất nông nghiệp, đất trồng được coi là
A. tư liệu sản xuất chủ yếu. B. đối tượng lao động.
C. công cụ lao động. D. cơ sở vật chất.
Câu 10. Để trình bày và giải thích chế độ nước của một con sông cần sử dụng các bản đồ
A. hành chính, kinh tế. B. động vật, thực vật.
C. thổ nhưỡng, địa hình. D. khí hậu, địa hình.
Câu 11. Cho biểu đồ sau
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tỉ suất tử thô của thế giới thời kì 1950 – 2005
A. Giai đoạn 2004 – 2005 tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển cao hơn mức trung bình của các nước phát triển.
B.Tỉ suất tử thô của các nước phát triển có xu hướng giảm dần.
C. Tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển giảm chậm hơn so với các nước phát triển.
D. Tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển thấp hơn so với các nước đang phát triển.
Câu 12. Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN TG, THỜI KỲ 1990 – 2005 (%)
Năm Khu vực |
1990 | 1950 | 1970 | 1980 | 1990 | 2005 |
---|---|---|---|---|---|---|
Thành thị | 13,6 | 29,2 | 37,7 | 39,6 | 43,0 | 48,0 |
Nông thôn | 86,4 | 70,8 | 62,3 | 60,4 | 57,0 | 52,0 |
Toàn thế giới | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2006.
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của TG, giai đoạn 1990 – 2005
A. Tròn B. Cột C. Miền D. kết hợp
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 1 (2,0 điểm). So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển ?
Câu 1(3,0 điểm). Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005
Đơn vị: người/km2
Châu lục | Mật độ dân số |
---|---|
Châu Phi | 29,9 |
Châu Mĩ | 21,1 |
Châu Á (trừ LB Nga) | 123,3 |
Châu Âu (kể cả LB Nga) | 31,7 |
Châu Đại Dương | 3,9 |
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số các châu lục năm 2005.
b. Tại sao mật độ dân số giữa các châu lục năm 2005 lại có sự chênh lệch đáng kể? ……………………………..Hết……………………………..
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ……***…… |
HDC CĐ LẦN 3( 2018 - 2019) MÔN: ĐỊA LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
---|
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm; mỗi câu 0,25 điểm)
1 A | 5 A | 9 A |
---|---|---|
2 A | 6 B | 10 D |
3 C | 7 C | 11 D |
4 D | 8 A | 12 C |
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. ( 2đ ). So sánh đặc điểm của gió mậu dịch và gió tây ôn đới:
- Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới; thổi gần như quanh năm; Hướng chủ yếu của loại gió này là hướng tây( TN ở BBC, TB ở NBC ); Gió này ẩm, mưa nhiều quanh năm. (1,0 đ).
- Gió Mậu dịch là loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo; Gió thổi quanh năm và khá đều đặn; hướng ĐB ở BBC và hướng ĐN ở NBC; gió này khô và ít mưa. (1,0 đ).
Câu 2 (2 đ). Vì ngành nuôi trồng thủy sản có vai trò ngày càng lớn:
+ Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
+ Cung cấp các nguyên tố vi lượng như canxi, natri,phôtpho.....
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
+ Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
(Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.)
Câu 3 (3,0 điểm).
- Vẽ biểu đồ cột đơn, có đủ tên biểu đồ, tên các trục tọa độ, chia tỉ lệ hợp lí, vẽ đúng các giá trị, độ rộng cột bằng nhau. (2,0 đ)
- GT: M không đều giữa các châu lục vì M chịu tác động của nhiều nhân tố KTXH( Sự phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất nền kinh tế), ĐKTN( Khí hậu, địa hình, đất....),Lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư... ( 1,0 đ)
...................................................