Đề kiểm tra học kì 2 Văn 6 trường THCS Bàn Đạt năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 9 2021 lúc 8:09:11 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 21:34:19 | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 91 | Lượt Download: 2 | File size: 0.023118 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Văn 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Đan Thượng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Cao Viên năm 2015-2016
- Đề thi kì 2 Văn 6 huyện Hà Đông năm 2020-2021
- Đề thi HSG Văn 6 huyện Liên Châu năm 2020-2021 Lần 1
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Việt Hưng năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD - ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT
ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
Môn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)
THIẾT LẬP MA TRẬN
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Chủ đề
Phần 1
Đọc – hiểu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Thông
hiểu
Cấp độ
cao
- Phương thức biểu đạt
của đoạn văn đã cho.
- Chỉ ra các biện pháp
tu từ có trong đoạn văn.
Số câu:2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Nêu được nội Đặt được 1 câu
dung chính của văn có biện
đoạn văn.
pháp tu từ nhân
hóa
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10 %
Tỉ lệ:10 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Phần 2
Làm văn
Trình bày suy
nghĩ của mình
về nhân vật Dế
Mèn. (khoảng
5-7 dòng)
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Cấp độ thấp
Cộng
Số câu:2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Tả một
người thân
mà em yêu
quý
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50
%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 45
%
Số câu: 2
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Số câu: 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
PHÒNG GD - ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT
ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
Môn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)
Phần I. ĐỌC – HIỂU: (3 điểm)
Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
“ Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín
xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã.
Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương
được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp
như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợ râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng
dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con vì cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại
trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. ”
( Trích Bài học đường đời đầu tiên –Tô Hoài SGK Ngữ Văn 6 tập 2)
Câu 1(0,5 điểm): Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 2(0,5 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên?
Câu 3(1 điểm): Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?
Câu 4(1 điểm): Đặt câu văn miêu tả con vật nuôi nhà em trong đó có sử dụng
một biện pháp tu từ nhân hóa?
Phần II. LÀM VĂN: (7 điểm)
Câu 1: (2đ)
Từ đoạn văn ở phần Đọc – hiểu, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về
nhân vật Dế Mèn ( khoảng 5 - 7 dòng).
Câu 2 : (5đ)
Hãy tả một người thân mà em yêu quý.
BGH DUYỆT
Giáo viên ra đề
(Kí, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thúy Hằng
PHÒNG GD - ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
Môn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Đọc - hiểu: (3 điểm)
Câu 1(0,5đ):
Yêu cầu trả lời:
Phương thức biểu đạt: tự sự - miêu tả.
Hướng dẫn chấm:
- Điểm 0.5: Trình bày đúng ý trên.
- Điểm 0.25: Trình bày đúng ½ ý trên.
- Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 2 (0.5 đ):
Yêu cầu trả lời: Phép tu từ: nhân hoá/so sánh.
Hướng dẫn chấm:
- Điểm 0: Trình bày đúng ý trên.
- Điểm 0.25: Trình bày đúng ½ ý trên.
- Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 3 (1 điểm):
Yêu cầu trả lời: Chàng dế thanh niên cường tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu đời.
Hướng dẫn chấm :
- Điểm 1: Trình bày đúng ý trên.
- Điểm 0,5: Trình bày đúng ½ ý trên.
- Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 4 (1điểm):
HS có thể tự đặt câu theo nhiều cách khác nhau. Nhưng phải đảm bảo:
- Hỉnh thức: 1 câu văn miêu tả. Sử dụng phép TT nhân hóa.
- Nội dung: Tả con vật nuôi nhà em.
Hướng dẫn chấm :
- Điểm 1: Trình bày đúng ý trên.
- Điểm 0,5: Trình bày đúng ½ ý trên.
- Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1: (2đ)
* Hướng dẫn chấm:
TT
ĐIỂM
1
Đảm bảo cấu trúc 5 – 7 dòng
0,25
2
Xác định đúng vấn đề MT
0,25
3
HS có thể trình bày nhiều nội dung, nhưng hướng tới suy nghĩ 1
sau:
- Là chú dế khoẻ mạnh, đẹp đẽ, cường tráng, rất tự tin về vẻ
bề ngoài của mình.
4
5
6
- Vì có vẻ ngoài đẹp như vậy nên Dế Mèn sinh ra thói coi
thường người khác, quá kiêu căng, hợm hĩnh mà không tự biết
mình.
Sáng tạo
0,25
Chính tả, dùng câu, đặt câu
0,25
TỔNG CỘNG
2
Câu 2: (5đ)
* Yêu cầu chung:
- Viết được một văn bản miêu tả có kết hợp với yếu tố tự sự và biểu cảm để kể
về một người thân yêu và gần gũi nhất với bản thân mình. Bài viết phải có bố
cục đầy đủ, rõ ràng; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi
chính tả, lỗi dùng từ, lỗi cú pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
* Yêu cầu cụ thể:
a, Đảm bảo cấu trúc một bài văn miêu tả. (0,5đ)
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề. Phần thân bài biết tổ chức
thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau.. Phần kết bài đưa ra đươch tình
cảm, cảm xúc của mình
- Điểm 0,25: Trình bày đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần
chưa đầy đủ như trên. Phần thân bài có một đoạn văn.
- Điểm 0: Không làm bài.
b, Xác định đúng yêu cầu. (0.25 đ)
- Điểm 0,25: Xác định đúng đối tượng miêu tả.
- Điểm 0: Xác định sai, trình bày sai đối tượng MT.
c, Tả một người thân yêu và gần gũi nhất với em. Bài văn tả cần làm nổi bật
được hình dáng, tả được hoạt động ,… của người thân và cảm xúc, suy nghĩ của
em đối với người ấy
- Điểm 3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên. Có thể tham khảo dàn bài sau:
* Mở bài: Giới thiệu về người định tả.
* Thân bài
1. Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình:
- Về mái tóc, khuôn mặt
- Về nụ cười, giọng nói
- Về ánh mắt, dáng đi,…
2. Miêu tả về hành động của người thân:
- Thói quen trong sinh hoạt
- Công việc thường làm,…
3.Tình cảm giữa em và người đó.
4.Tình cảm của mọi người với người thân của em:
- Của gia đình
- Của bản thân em
- Của những người xung quanh
* Kết bài: Suy nghĩ của em về người thân yêu.
Hướng dẫn chấm:
Mở bài: 0,5 điểm; Thân bài: 5,0 điểm; Kết bài: 0,5 điểm. Cụ thể như sau:
- Điểm 4 - 5: Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức. Diễn
đạt lưu loát, lô gic.
- Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức. Có thể
mắc vài lỗi diễn đạt.
- Điểm 2 - 3: Bài viết đầy đủ về bố cục. Tả được người thân trong gia đình
nhưng chưa xoay quanh một sự việc nổi bật. Yếu tố tự sự, biểu cảm có nhưng
hời hợt. Câu văn diễn đạt ở mức trung bình.
- Điểm 1: Bố cục bài viết chưa rõ ràng, thiếu kết bài, nội dung bài viết còn rời
rạc chưa đáp ứng yêu cầu của đề, diễn đạt lủng củng, thiếu lô gic.
- Điểm 0: Bài viết không hoàn chỉnh về bố cục, lạc về nội dung và phương pháp
làm bài.
- Điểm 3 – 3,5 đáp ứng được cơ bản các yêu cầu trên nhưng còn một số phần
chưa đầy đủ hoặc còn liên kết chưa chặt chẽ.
- Điểm 2 – 2,5 đáp ứng được 2/4 – ¾ các yêu cầu trên.
- Điểm 1 – 1,5 đáp ứng được ¼ các yêu cầu trên.
- Điểm 0,25 – 0.5 hầu như không đáp ứng được các yêu cầu trên.
- Điểm 0 không đáp ứng được các yêu cầu trên.
d, Sáng tạo (0.5đ)
- Điểm 0.5: Có cách diễn đạt độc đáo, lời văn chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo, dập khuôn, máy móc.
e, Chính tả, dùng từ, đặt câu. (0.25đ)
- Điểm 0.25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ đặt câu.
BGH DUYỆT
Giáo viên ra đề
(Kí, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thúy Hằng